Khóa học lái
Khóa học lái

Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành xin trân trọng gửi lời chào hợp tác và lời chúc thành công nhất tới Quý học viên và đối tác ! Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành sau nhiều năm chuẩn bị cơ sở vật chất đã chính thức đi vào hoạt động ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là Trung tâm dạy lái xe có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương.

---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ (Chương I)

Ngày đăng: 07:03 06/06/2025
Lượt xem: 150

LUẬT

TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Cn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chnh

Luật này quy định về quy tắc, phương tiện, người tham gia giao thông đường bộ, chỉ huy, điều khiển, tuần tra, kiểm soát, gii quyết tai nn giao thông đường bộ, trách nhiệm qun lý nhà nước và trách nhiệm ca cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 2. Gii thích từ ngữ

1. Trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trng thái giao thông trên đường bộ có trật tự, bđảm an toàn, thông suốt; được hình thành và điều chnh bởi các quy tắc, nguyên tắc, quy phm pháp luật trong lnh vực giao thông đường bộ.

2. Phương tiện giao thông đường bộ là các loi xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giớđường bộ (sau đây gi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gi là xe thô s), xe máy chuyên dùng và các loi xe tương tự.

3. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ là phương tiện giao thông đường bộ tham gia giao thông trên đường bộ.

đường bộ

5. Phầđường xe chlà phần cđường bộ được sử dng cho phương tiện giao thông đường bộ đi li.

6. Làn đường là một phần ca phầđường xe chđược chia theo chiều dc cđường, có đủ chiều rộng cho xe chy an toàn.

4. Đường u tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện tham gia giao thông đường bộ đến từ hướng khác nhường

đường khi qua nđường giao nhau, được cắm biển báo hiệđường u tiên.

7. Ci to xe (sau đây gi là ci to) là việc thay đổđặđiểm ca xe đã được cấđăng ký xe, biển số xe hoặc xe đã qua sử dng được nhập khẩu dẫđến thay đổi về kiểu loi xe theo quy định ca cơ quan có thẩm quyền.

8. Người tham gia giao thông đường bộ bao gồm: ngườđiều khiển, ngườđược chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; ngườđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; ngườđi bộ trên đường bộ.

9. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: ngườđiều khiển xe cơ giới (sau đây gi là người lái xe), ngườđiều khiển xe thô s, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng.

10. Ngườđiều khiển giao thông đường bộ (sau đây gi là ngườđiều khiển giao thông) bao gồm: Cnh sát giao thông và ngườđược giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.

11. Ùn tắc giao thông đường bộ (sau đây gi là ùn tắc giao thông) là tình trng người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ bị dồứ, di chuyển với tốđộ rất chậm hoặc không thể di chuyểđược.

12. Tai nn giao thông đường bộ là va chm liên quan đến người, phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ, xy ra ngoài ý muốn ca người tham gia giao thông đường bộ, gây thiệt hđến tính mng, sức khe, tài sn ca cá nhân hoặc tài sn ca cơ quan, tổ chức.

13. Thiết bị an toàn cho trẻ em là thiết bị có đủ khả nng bđảm an toàn cho

trẻ em ở tư thế ngồi hoặc nằm trên xe ô tô, được thiết kế để gim nguy cơ chấn

thương cho người dùng trong trường hợp xy ra va chm hoặc xe ô tô gim tốđộ

đột ngột, bằng cách hn chế sự di chuyển ca cơ thể trẻ em.

14. Thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ là thiết

bị kỹ thuật công nghệ có khả nng phát hiện, phân tích, đánh giá các tình huống

giao thông đường bộ, vi phm pháp luật trên đường bộ; do lực lượng chức nng sử

dng để hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, gii quyết tình huống và

xử lý vi phm pháp luật trên đường bộ.

Điều 3. Nguyên tắc bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

2. Bđảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bđảm quốc phòng, an ninh và bo vệ môi trường; phòng ngừa vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bo vệ tính mng, sức khe, tài sn ca cá nhân và tài sn ca cơ quan, tổ chức.

3. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm ca cơ quan, tổ chức, cá nhân.

4. Người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác ca pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

5. Mi hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phđược phát hiện, ngn chặn kp thời và phi bị xử lý nghiêm minh theo quy định ca pháp luật.

6. Hođộng bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phi công khai, minh bch và thuận lợi cho người dân.

7. Công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức nng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 4. Chính sách ca Nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Bđảm ngân sách nhà nước, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị hiệđại, các điều kiện bđảm và nâng cao nng lực thực thi nhiệm vụ ca lực lượng trực tiếp bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Huy động, sử dng các nguồn lựđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Bố trí tương ứng từ các khon thu tiền xử pht vi phm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và tiềđấu giá biển số xe sau khi nộp vào ngân sách nhà nướđể tng cường, hiệđại hóa cơ sở vật chất, phương tiện, thiết b, phc vụ bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông theo quy định ca Chính ph.

2. Hiệđại hóa các trung tâm chỉ huy giao thông; bđảm kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ giữa các cơ quan nhà nước có liên quan.

3. Tđiều kiệđể cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài nghiên cứu, ứng dng và chuyển giao khoa hc, công nghệ trong công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộđầu t, xây dựng, chuyển giao hệ thống, phương tiện, thiết bị giám sát phc vụ công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia phối hợp bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phù hợp với quy định ca pháp luật, cung cấp thông tin, tài liệu phc vụ công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ và xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Bđảm công bằng, bình đẳng, an toàn đối với người tham gia giao thông đường bộ; to thuận lợi cho trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật trong tham gia giao thông đường bộ; xây dựng vn hóa giao thông; giáo dc, phổ biến, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho trẻ em, hc sinh để hình thành, nâng cao ý thức tự bo vệ bn thân và tự giác chấp hành pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có thành tích thì được khen thưởng, bị thiệt hi về tài sn thì đượđền bù; người bị tổn hi về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phc; người bị thương, bị tổn hi về sức khe, tính mng thì bn thân, gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định ca pháp luật.

6. Phát triển phương tiện giao thông đường bộ đồng bộ với phát triển kết cấu hạ tầng đường bộđiều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầđi li ca người dân; nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp phương tiện giao thông đường bộ bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ đối với phương tiện giao thông trên thế giới; u tiên phát triển phương tiện vận ti công cộng, hn chế sử dng phương tiện giao thông cá nhân tham gia giao thông ti các đô thị lớn; u tiên chuyểđổi phương tiện sử dng nhiên liệu hóa thch sang phương tiện sử dng điện, nng lượng xanh, thân thiện môi trường, hạ tầng cung cấp nng lượng sch.

Điều 5. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thường xuyên, rộng rãi, phù hợp với các tầng lớp Nhân dân, người nước ngoài trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam.

2. Cơ quan qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ca Mặt trận có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan và chính quyềđịa phương tuyên truyền, vậđộng Nhân dân thực hiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Bộ, cơ quan ngang Bộy ban nhân dân các cấp, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp với từng đối tượng.

6. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dc có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho đối tượng thuộc thẩm quyền qun lý.

7. Thành viên trong gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, nhắc nhở thành viên khác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, sử dng dây đai an toàn, ghế dành cho trẻ em hoặc có người lớn ngồi cùng trẻ em phía sau khi chở trẻ em dưới 06 tuổi bằng xe gắn máy, xe mô tô.

Điều 6. Giáo dc kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Giáo dc kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em ca cơ sở giáo dc mầm non (sau đây gi là trẻ em mầm non), hc sinh ca cơ sở giáo dc phổ thông, cơ sở giáo dc nghề nghiệp.

2. Lực lượng Cnh sát giao thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan qun lý trường trung hc phổ thông, cơ sở giáo dc nghề nghiệp tổ chức hướng dẫn kỹ nng lái xe gắn máy an toàn cho hc sinh ti cơ sở giáo dđó.

3. Bộ Giáo dc và Đào to, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan xây dựng, tích hợp, lồng ghép kiến thức pháp luật về trật tự,

an toàn giao thông đường bộ vào chương trình ging dy trong cơ sở giáo dc mầm non, cơ sở giáo dc phổ thông, cơ sở giáo dc nghề nghiệp phù hợp với từng cấp hc, ngành hc.

Điều 7. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:

a) Cơ sở dữ liệu về đăng ký, qun lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

b) Cơ sở dữ liệu về đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

c) Cơ sở dữ liệu về đào to, sát hch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

d) Cơ sở dữ liệu về ngườđiều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

đ) Cơ sở dữ liệu về bo hiểm ca chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

e) Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

g) Cơ sở dữ liệu về tai nn giao thông đường bộ;

h) Cơ sở dữ liệu về hành trình ca phương tiện giao thông đường bộ, hình nh người lái xe theo quy định ca Luật này;

i) Cơ sở dữ liệu về qun lý thời gian điều khiển phương tiện ca người lái xe theo quy định ca Luật này;

k) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ là cơ sở dữ liệu dùng chung; được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân c, Cơ sở dữ liệđường bộ và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan.

3. Chính phủ quy định chi tiết khon 1 và khon 2 Điều này; quy định việc thu thập, qun lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 8. Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Thực hiện hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa

xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên; tôn trng các nguyên tắc cơ bn ca pháp luật quốc tế; bđảđộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vn lãnh thổ ca Tổ quốc; bo vệ lợi ích ca Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân.

2. Nội dung hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:

a) Ký kếđiềước quốc tế, tha thuận quốc tế có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

b) Trao đổi thông tin, chuyển giao công nghệ có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Đào to, tập huấn, nâng cao nng lực cho lực lượng bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

d) Tng cường điều kiện vật chấđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

đ) Gii quyết tai nn giao thông đường bộ;

e) Thực hiện nội dung hợp tác quốc tế khác theo quy định ca pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

3. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan giúp Chính phủ đàm phán, ký kếđiềước quốc tế, tha thuận quốc tế hoặđề xuất cấp có thẩm quyền ký kếđiềước quốc tế, tha thuận quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe theo quy định ca pháp luật; điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.

2. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hi thở có nồng độ cồn.

3. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dng.

4. Xúc phm, đe da, cn trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát ca người thi hành công vụ về bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Đua xe, tổ chứđua xe, xúi gic, giúp sức, cổ vũ đua xe trái phép; điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ lng lách, đánh võng, rú ga liên tc.

6. Dùng tay cầm và sử dng điện thoi hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.

7. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện theo quy định ca pháp luậđể điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.

8. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bđảm quy định ca pháp luật về an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, phương tiện khác không đủ điều kiện theo quy định ca pháp luậđể tham gia giao thông đường bộ.

9. Nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bđảm quy định ca pháp luật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường.

10. Ci to xe ô tô loi khác thành xe ô tô chở người, trừ ci to thành xe ô tô chở người phc vụ mđích quốc phòng, an ninh.

11. Ci to trái phép; cố ý can thiệp làm sai lệch chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chy ca xe ô tô; cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng li trái phép số khung, số động cơ ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

12. Cố ý can thiệp, thay đổi phần mềđiều khiển ca xe, động cơ ca xe đã đượđăng ký với cơ quan qun lý, nhằm mđích gian lận kết quả kiểm tra, thử nghiệm, kiểđịnh; thuê, mượn phụ tùng xe cơ giới chỉ để thực hiện việc kiểđịnh.

13. Chở hàng hóa vượt quá khối lượng toàn bộ, ti trng trc, kích thước cho phép ca xe hoặc vượt quá ti trng, kích thước giới hn cho phép cđường bộ khi chđược cơ quan qun lý cấp phép hoặc không bđảm yêu cầu theo quy định ca Luật này; chở hàng hóa trên xe có quy định phi chằng buộc nhng không chằng buộc hoặc chằng buộc không đúng quy định ca pháp luật; chở quá số người theo quy định ca pháp luật.

14. Vận chuyển hàng hóa cấm lu hành, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiệđầđủ các quy định ca pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, động vật hoang dã.

15. Đe da, xúc phm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe da, cưỡng ép hành khách sử dng dch vụ ngoài ý muốn; chuyển ti, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá ti, quá số người theo quy định ca pháp luật.

16. Lắđặt, sử dng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

17. Sn xuất, sử dng, mua, bán trái phép biển số xe; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gắn biển số xe không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gắn biển số xe không đúng vị trí; bẻ cong, che lấp biển số xe; làm thay đổi chữ, số, màu sắc, hình dng, kích thước ca biển số xe.

18. Làm gián đon hođộng hoặc làm sai lệch dữ liệu ca thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe theo quy định ca Luật này.

19. Hy hoi, làm hư hng, làm mất tác dng thiết bị điều khiển, giám sát giao thông đường bộ, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

20. Đặt, để chướng ngi vật, vật cn khác trái phép trên đường bộ; ri vật sắc nhn, đổ chất gây trn trượt trên đường bộ; làm ri vãi đấđá, hàng hóa, vật liệu xây dựng, phế thi trên đường bộđổ, xả thi, làm ri vãi hóa chất, chất thi gây mất an toàn giao thông đường bộ.

21. Cn trở người, phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; ném gch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào người, phương tiệđang tham gia giao thông trên đường bộ.

22. Lợi dng, lm dng nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ để thực hiện hành vi vi phm pháp luật, nhng nhiễu, xâm phm lợi ích ca Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân.

23. Lợi dng chức v, quyền hn, nghề nghiệp ca bn thân hoặc người khác để vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc can thiệp, tác động vào quá trình xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

24. Sử dng quyền ca xe u tiên khi không thực hiện nhiệm vụ theo quy định ca pháp luật; lắđặt, sử dng thiết bị phát tín hiệu tiên không đúng quy định ca pháp luật.

25. Không khai báo, khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thậđể trốn tránh trách nhiệm khi bị phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

26. Bỏ trốn sau khi gây tai nn giao thông đường bộ để trốn tránh trách nhiệm; khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nn giao thông đường bộ; xâm phm tính mng, sức khe, tài sn ca người bị nn, người gây tai nn giao thông đường bộ hoặc người giúp đỡ, cứu chữa, đưa người bị nđi cấp cứu; lợi dng việc xy ra tai nn giao thông đường bộ để hành hung, đe da, xúi gic, gây sức ép, làm mất trật tự, cn trở việc xử lý tai nn giao thông đường bộ.

27. Điều khiển vật thể bay, tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ hođộng trong phm vi khổ giới hđường bộ gây cn trở hoặc nguy cơ mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ được cấp phép bay.

28. Hành vi khác vi phm quy tắc giao thông đường bộ quy định ti Chương II ca Luật này.

*******

Chương IIĐọc tài liệu
Chương IIIĐọc tài liệu
Chương IVĐọc tài liệu
Quay lại mục đào tạo: Mở lại
Download (KB)
Xe máy
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
Hạng xe B (số tự động)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe B (số cơ khí)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe C1
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.