Khóa học lái
Khóa học lái

Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành xin trân trọng gửi lời chào hợp tác và lời chúc thành công nhất tới Quý học viên và đối tác ! Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành sau nhiều năm chuẩn bị cơ sở vật chất đã chính thức đi vào hoạt động ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là Trung tâm dạy lái xe có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương.

---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ (Chương III)

Ngày đăng: 07:04 06/06/2025
Lượt xem: 29

Chương III

PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 34. Phân loi phương tiện giao thông đường bộ

1. Xe cơ giới bao gồm:

a) Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, không chy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặđược kết cấđể thực hiện chức nng, công dng đặc biệt, có thể được nối vớđường dây dẫđiện; xe ba bánh có khối lượng bn thân lớn hn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c;

b) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộđược kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu ca khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;

c) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộđược kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phầđáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;

d) Xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, có kết cấđể chở người, vận tốc thiết kế không lớn hn 30 km/h, số người cho phép chở tốđa 15 người (không kể người lái xe);

đ) Xe chở hàng bốn bánh có gắđộng cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, có kết cấđể chở hàng, có phầđộng cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tốđa hai hàng ghế và chở tốđa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hn 60 km/h và khối lượng bn thân không lớn hn 550 kg; trường hợp xe sử dng động cơ điện thì có công suấđộng cơ không lớn hn 15 kW;

e) Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bn thân không lớn hn 400 kg;

g) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hn 50 km/h; nếđộng cơ dẫđộng là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hn 50 cm3; nếđộng cơ dẫđộng là động cơ điện thì công suất cđộng cơ không lớn hn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;

h) Xe tương tự các loi xe quy định ti khon này.

2. Xe thô sơ bao gồm:

a) Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay;

b) Xe đạp máy, gồm cả xe đạđiện, là xe đạp có trợ lực từ động c, nguồđộng lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốđộ 25 km/h;

c) Xe xích lô;

d) Xe ln dùng cho người khuyết tật;

đ) Xe vật nuôi kéo;

e) Xe tương tự các loi xe quy định ti khon này.

3. Xe máy chuyên dùng bao gồm:

a) Xe máy thi công;

b) Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;

c) Máy kéo;

d) Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;

đ) Xe máy thực hiện chức nng, công dng đặc biệt;

e) Các loi xe đặc chng sử dng vào mđích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

4. Phương tiện giao thông thông minh là xe cơ giới cho phép tự động hóa một phần hoặc toàn bộ hođộng điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ.

5. Xe tương tự các loi xe cơ giới, xe thô sơ được qun lý, sử dng theo quy định đối với loi xe cơ giới, xe thô sơ đó.

6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định chi tiếĐiều này; quy định dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dng nng lượng sch, nng lượng xanh, thân thiện môi trường.

Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phđáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được cấp chứng nhậđăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định ca pháp luật;

b) Bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường theo quy định ca pháp luật.

2. Xe ô tô kinh doanh vận ti phi lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ ca người lái xe) kinh doanh vận ti, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phi lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe.

3. Phương tiện giao thông thông minh bđảm các điều kiện quy định ti khon 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hođộng.

4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hođộng ti Việt Nam thực hiện theo quy định tĐiều 55 ca Luật này.

5. Chính phủ quy định chi tiết khon 2 và khon 3 Điều này; quy định điều kiện hođộng ca xe thô s.

6. y ban nhân dân cấp tnh quy định phm vi hođộng ca xe thô s, xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c, xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ tđịa phương.

Điều 36. Biển số xe

1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tĐiều 37 và Điều 39 ca Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định ca Luật này để phc vụ qun lý nhà nước.

2. Biển số xe được phân loi như sau:

a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe ca cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;

c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hođộng kinh doanh vận ti;

d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe ca các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộđối tượng quy định ti các điểm a, b và c khon này;

đ) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe ca cơ quan đại diện ngoi giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoi giao ca cơ quan đó;

e) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe ca cơ quan đại diện ca tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoi giao ca tổ chứđó;

g) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe ca các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ ca các cơ quan đại diện ngoi giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

h) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe ca tổ chức, vn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tđiểm g khon này;

i) Biển số xe loi khác theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Biển số xe được qun lý theo mã định danh, trừ biển số xe quy định tđiểm b khon 2 Điều này. Việc qun lý biển số xe theo mã định danh được quy định như sau:

a) Biển số xe được cấp và qun lý theo mã định danh ca chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức cha có mã định danh thì qun lý theo mã số thuế, quyếđịnh thành lập hoặc giấy tờ tương đương;

b) Trường hợp xe hết niên hn sử dng, hư hng không sử dng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe được giữ li số biển số xe trong thời hn 05 nđể đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu ca mình; quá thời hn nêu trên, số biển số xe đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;

c) Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, ni thường trú, tm trú thì được giữ li số biển số xe định danh.

4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển số xe; đối với biển số xe thuộc phm vi qun lý ca Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 37. Đấu giá biển số xe

1. Biển số xe đưa ra đấu giá là biển số xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được quy định tđiểm c và điểm d khon 2 Điều 36 ca Luật này, được công khai để tổ chức, cá nhân lựa chđăng ký tham gia đấu giá. Biển số xe không được tổ chức, cá nhân lựa chđể đăng ký tham gia đấu giá được chuyển vào hệ thống đăng ký, qun lý xe để đăng ký theo quy định ca pháp luật.

2. Giá khởđiểm ca một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá không thấp hn 40 triệđồng; giá khởđiểm một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá không thấp hn 05 triệđồng.

3. Tiền đặt trước không thấp hơn giá khởi điểm của loại biển số xe đưa ra đấu giá.

4. Khi hết thời hđăng ký tham gia đấu giá mà chỉ có một ngườđăng ký tham gia đấu giá hoặc có nhiều ngườđăng ký tham gia đấu giá nhng chỉ có mộngười tham gia đấu giá hoặc có nhiều người tham gia đấu giá nhng chỉ có mộngười trả giá ít nhất bằng giá khởđiểm ca một biển số xe đưa ra đấu giá thì ngườđó được xác định là người trúng đấu giá biển số xe.

5. Đăng ký xe và biển số xe trúng đấu giá sau khi chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn biển số xe trúng đấu giá được qun lý, cấp, thu hồtheo quy định tĐiều 39 ca Luật này.

6. Số tiền thu được từ đấu giá biển số xe sau khi trừ các khon chi phí tổ chứđấu giá, chi phí qung cáo, chi phí qun trị hệ thống đấu giá được nộp vào ngân sách trung ương theo quy định ca pháp luật về ngân sách nhà nước.

7. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này; quy định bước giá, hình thức, phương thức, trình tự, thủ tđấu giá biển số xe.

Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá biển số xe

1. Người trúng đấu giá biển số xe có quyền sau đây:

a) Được cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá sau khi nộđủ số tiền trúng đấu giá;

b) Đượđăng ký biển số xe trúng đấu giá gắn với phương tiện thuộc sở hữca mình ti cơ quan Công an ni qun lý biển số xe trúng đấu giá hoặc ni thường trú, tm trú ca cá nhân, trụ sở ca tổ chức trúng đấu giá;

c) Được chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;

d) Trong thời hn 30 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả trúng đấu giá mà chđược cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá, nếu người trúng đấgiá chết thì kết quả trúng đấu giá sẽ bị hy, người thừa kế theo quy định ca pháp luật về thừa kế được nhậđủ số tiền trúng đấu giá mà người trúng đấu giá đã nộp;

đ) Trong thời hn 12 tháng kể từ ngày được cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá, nếu người trúng đấu giá chết nhng cha thực hiện thủ tđăng ký xe để gắn biển số xe trúng đấu giá thì kết quả trúng đấu giá sẽ bị hy, ngườthừa kế theo quy định ca pháp luật về thừa kế được nhậđủ số tiền trúng đấu giá mà người trúng đấu giá đã nộp.

2. Người trúng đấu giá biển số xe có nghĩa vụ sau đây:

a) Nộđủ số tiền trúng đấu giá trong thời hn 30 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả trúng đấu giá; tiền trúng đấu giá không bao gồm lệ phí đăng ký, cấp biểsố xe. Sau thời hn quy định, người trúng đấu giá biển số xe không nộp hoặc nộkhông đủ tiền trúng đấu giá thì biển số xe trúng đấu giá đượđấu giá li hoặchuyển vào hệ thống đăng ký, qun lý xe và người trúng đấu giá không được hoàn trả số tiềđặt trước, số tiềđã nộp, không được tham gia đấu giá biển số xe trong thời hn 12 tháng kể từ ngày có thông báo kết quả trúng đấu giá;

b) Thực hiện thủ tđăng ký xe để gắn biển số xe trúng đấu giá trong thời h12 tháng kể từ ngày được cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá; trường hợp sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngi khách quan thì thời hn này được kéo dài thêm nhng tốđa không quá 06 tháng. Sau thời hn quy định, người trúng đấu giá biển số xe không thực hiện thủ tđăng ký xe để gắn biển số xe trúng đấu giá thì biển số xe trúng đấu giá đượđấu giá li hoặc chuyển vào hệ thống đăng ký, qulý xe và người trúng đấu giá không được hoàn trả số tiền trúng đấu giá đã nộp;
c) Không được chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế biển số xe trúng đấu giá, trừ trường hợp quy định tđiểm c khon 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.
page34image592297168

39. Cấp, thu hồi chứng nhậđăng ký xe và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

1. Việc cấp mới chứng nhậđăng ký xe và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phi bđảm các điều kiện sau đây:

a) Chứng nhận nguồn gốc xe;
b) Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp;
c) Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

2. Việc cấp chứng nhậđăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong trường hợp thay đổi chủ xe phi bđảm các điều kiện sau đây:

a) Chứng nhận thu hồđăng ký xe, biển số xe; chứng nhận thu hồđăng ký xe đối với trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;
page34image592394016

3. Đổi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong các trường hợp sau đây:

page35image595329808page35image586058704

a) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng;

c) Khi chủ xe thay đổi địa chỉ và có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe;
d) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hết thời hạn sử dụng;

b) Ci to, thay đổi màu sn; thay đổi tên, số định danh ca tổ chức, cá nhânhoặc thay đổi mđích sử dng;
đ) Cơ quan đăng ký xe thay đổi cấu trúc biểu mẫu chứng nhậđăng ký xe,
page35image595239264

biển số xe.

page35image595247872

4. Cấp li chứng nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

page35image595291920

trong trường hợp chứng nhậđăng ký xe, biển số xe bị mất.

page35image595233920

5. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tm thời

page35image595243488

trong các trường hợp sau đây:

a) Đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, phiếu

kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ

nhà máy đến kho, cng hoặc từ kho, cng, nhà máy, đại lý bán xe đến nđăng ký

xe hoặc về các đại lý, kho lu trữ khác;

b) Xe làm thủ tc thu hồđể tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu; xe phc v

các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan

thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phi (tay lái nghch) vào Việt Nam

quá cnh, tm nhập, tái xuất có thời hđể tham dự hội ngh, hội chợ, triển lãm,

thể dc, thể thao, du lch; trừ trường hợp xe không phi cấp biển số xe tm thời

theo điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên

và trường hợp quy định tĐiều 55 ca Luật này;

page35image595459376

c) Xe chy thử nghiệm thuộđối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia

page35image595469920

giao thông đường bộ đáp ứng quy định tđiểm h khon 5 Điều 42 ca Luật này.

page35image595480320

6. Các trường hợp thu hồi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy

page35image595490560

chuyên dùng bao gồm:

page35image595494128

a) Chuyển quyền sở hữu xe; trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để

page35image595504000

thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá thì chỉ thu hồi chứng nhậđăng ký xe;

b) Xe nhập khẩđược miễn thuế hoặc xe tm nhập ca cơ quan, tổ chức, cá

nhân nước ngoài mà tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hy; xe hết thời hn

đăng ký ti các khu kinh tế - thương mđặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế;

c) Xe đã đăng ký nhng phát hiện hồ sơ xe bị làm giả hoặc có kết luận ca c

quan có thẩm quyền về việc thay đổi trái phép số khung, số máy; xe tháo máy để

đăng ký sử dng cho xe khác;

d) Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được;

e) Việc cấp đăng ký, cấp biển số xe không đúng quy định của pháp luật.

page36image595841264

đ) Xe bị thi b, bị mất không tìm được và chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận

page36image595851504

đăng ký xe, biển số xe;

7. Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, thủ tc cấp, thu hồi chứng nhận

đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ,

trừ trường hợp quy định ti khon 8 Điều này.

8. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tc cấp, thu hồi chứng

nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông

đường bộ do Bộ Quốc phòng qun lý.

Điều 40. Niên hn sử dng ca xe cơ giới

1. Niên hn sử dng ca xe cơ giớđược tính bắđầu từ nm sn xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 ca nm hết niên hn sử dng.

2. Niên hn sử dng ca xe ci tđược quy định như sau:

a) Xe có niên hn sử dng ci to thành xe không có niên hn sử dng thì áp dng quy định về niên hn ca xe trước khi ci to;

b) Xe không có niên hn sử dng ci to thành xe có niên hn sử dng thì áp dng quy định về niên hn ca xe sau khi ci to;

c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng ci to thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ ci to thành xe chở hàng bốn bánh có gắđộng cơ thì được áp dng quy định về niên hn ca xe sau ci to.

3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dng niên hn sử dng bao gồm:

a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

b) Xe cơ giới ca quân đội, công an phc vụ mđích quốc phòng, an ninh. 4. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

Điều 41. Bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp

1. Đối tượng phi bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường bao gồm:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp, trừ xe để nghiên cứu khoa hc, nghiên cứu phc vụ sn xuất, trng bày, giới thiệu ti hội chợ, triển lãm thương mi;

b) Loi phụ tùng xe cơ giới nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp thuộc danh mc sn phẩm hàng hóa phi kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, trừ trường hợđể nghiên cứu khoa hc, nghiên cứu phc vụ sn xuất, trng bày, giới thiệu ti hội chợ, triển lãm thương mi.

2. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường bao gồm:

a) Kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và phụ tùng xe cơ giới, mức tiêu thụ nng lượng ca xe cơ giới;

b) Công nhận và chỉ định cơ sở thử nghiệm, chứng nhận;

c) Kiểm tra, đánh giá, giám sát việc bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, bo hành, bo dưỡng, triệu hồi sn phẩm, hàng hóa ca cơ sở nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp.

3. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp do đăng kiểm viên thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận. Đăng kiểm viên là ngườđược cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng nhận, kiểđịnh xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

5. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp có trách nhiệm tuân thủ các quy định ca pháp luật về kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;

4. Việc thừa nhận chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi

trường ca nước ngoài đối với xe cơ giới, phụ tùng xe cơ giớđược thực hiện theo

quy định cđiềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là

thành viên. chu trách nhiệm về chất lượng sn phẩm, hàng hóa do mình nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp, việc bo hành, bo dưỡng xe cơ giới nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp và triệu hồi sn phẩm, hàng hóa theo quy định ca Chính ph.

6. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dng mức tiêu chuẩn khí thđối với xe cơ giới nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp.

7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, tiêu thụ nng lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bo hành, bo dưỡng xe cơ giới; quy định về trình tự, thủ tc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp, trừ trường hợp quy định ti khon 8 Điều này; quy định về cấp mới, cấp li, tđình ch, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.

8. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp thuộc phm vi qun lý ca Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Điều 42. Bđảm an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phđược kiểđịnh theo quy định ca pháp luật.

2. Việc kiểđịnh đối với xe mô tô, xe gắn máy chỉ thực hiện kiểđịnh khí thi. Việc kiểđịnh khí thi thực hiện theo quy định ca pháp luật về bo vệ môi trường được thực hiện ti các cơ sở kiểđịnh khí thđáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

3. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca cơ sở đăng kiểm phương tiện hoặc chứng nhận về kiểm tra xuất xưởng ca nhà sn xuất thì không phi kiểđịnh trong trường hợp di chuyển từ cửa khẩu, ni sn xuất, lắp ráp tới kho, cng, cửa hàng hoặc ngược li.

4. Việc kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đăng kiểm viên ca cơ sở đăng kiểm thực hiện và được cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểđịnh.

5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định nội dung sau đây:

a) Trình tự, thủ tc cấp mới, cấp li, tđình chỉ hođộng, thu hồi giấy chứng nhậđủ điều kiện hođộng kiểđịnh xe cơ giới ca cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;

b) Trình tự, thủ tc cấp mới, cấp li, tđình chỉ hođộng, thu hồi giấy chứng nhậđủ điều kiện hođộng cho cơ sở kiểđịnh khí thi xe mô tô, xe gắn máy;

c) Trình tự, thủ tc chứng nhận an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe cơ giới ci to, xe máy chuyên dùng ci to;

d) Trình tự, thủ tc kiểđịnh, miễn kiểđịnh lầđầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

đ) Trình tự, thủ tc kiểđịnh khí thi xe mô tô, xe gắn máy;

e) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểđịnh khí thi xe mô tô, xe gắn máy; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

g) Giới hn kích thước, giới hn ti trng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

h) Yêu cầu kỹ thuậđối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộđối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.

6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tc kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới ci to, xe máy chuyên dùng ci to thuộc phm vi qun lý ca Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Điều 43. Trách nhiệm ca cơ sở đăng kiểm, chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và ngườđiều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

1. Cơ sở đăng kiểm là tổ chức cung cấp dch vụ công thực hiện kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được tổ chức, hođộng theo quy định ca Chính ph.

Cơ sở đăng kiểm chu trách nhiệm về kết quả kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; từ chối kiểđịnh phương tiện vi phm khi chủ phương tiện cha thực hiện xong yêu cầu ca cơ quan nhà nước có thẩm quyền về gii quyết vụ việc vi phm hành chính trong lnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Trách nhiệm ca chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và ngườđiều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như sau:

a) Chấp hành các quy định về cấp, thu hồi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe, kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

b) Phi bo dưỡng, sửa chữđể bđảm duy trì tình trng kỹ thuật ca phương tiện; chu trách nhiệm theo quy định ca pháp luậđối với hành vi đưa phương tiện không bđảm an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;

c) Tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhậđăng ký xe tiếp tc chu trách nhiệm ca chủ xe khi cha thực hiện thu hồi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe đối với trường hợp phi thu hồi theo quy định ti khon 6 Điều 39 ca Luật này;

d) Tổ chức, cá nhân vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà cha thực hiện xong yêu cầu ca cơ quan nhà nước có thẩm quyền về gii quyết vụ việc vi phm hành chính trong lnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ thì chđược gii quyết việđăng ký, đăng kiểm phương tiện vi phm;

đ) Chấp hành quy định khác ca pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.

Điều 44. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện vận tđường bộ trong đô th

1. Xe buýt, xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ phi hođộng đúng tuyến, đúng lch trình, thời gian được phép hođộng và dừng xe, đỗ xe đúng ni quy định.

2. Xe taxi đón, trả hành khách theo tha thuận giữa hành khách và người lái xe nhng phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi đón, trả hành khách.

3. Xe chở hàng phi hođộng đúng tuyến, phm vi và thời gian quy định đối với từng loi xe.

4. Xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở vật liệu xây dựng, phế thi rời phđược che phủ kín, không để ri vãi trên đường phố và có thời gian hođộng theo quy định cy ban nhân dân cấp tnh.

5. y ban nhân dân cấp tnh quy định về hođộng vận tđường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô th.

Điều 45. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách

1. Việc vận chuyển hành khách bằng xe ô tô phi tuân thủ các quy định sau đây:

a) Đón, trả hành khách đúng ni quy định; hướng dẫn sử dng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe;

b) Vận chuyển hành khách đúng lch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng;

c) Không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặđể hành khách đu, bám bên ngoài xe;

d) Không chở hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lu hành, hàng lậu, động vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặđộng vật, hàng hóa khác có nh hưởng đến sức khe ca hành khách, môi trường;

đ) Không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vi phm quy định khác ca pháp luật;

e) Không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.

2. Người lái xe, nhân viên phc vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quy định ti khon 1 Điều này;

b) Trước khi cho xe khởi hành phi kiểm tra các điều kiện bđảm an toàn ca xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố;

c) Hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người trên xe thực hiện quy định ti khon 2 Điều 10 ca Luật này;

d) Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bđảm an toàn;

đ) Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe;

e) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu ca cơ quan Công an trong công tác bo vệ an ninh quốc gia, bđảm trật tự, an toàn xã hội;

g) Thực hiện các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định ti Chương II ca Luật này.

Điều 46. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non, hc sinh

1. Xe ô tô kinh doanh vận ti chở trẻ em mầm non, hc sinh phđáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Bđảm các điều kiện quy định ti khon 1 và khon 2 Điều 35 ca Luật này; có thiết bị ghi nhận hình nh trẻ em mầm non, hc sinh và thiết bị có chứnng cnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hn sử dng không quá 20 nm; có màu sn theo quy định ca Chính ph;

b) Xe ô tô chở trẻ em mầm non hoặc hc sinh tiểu hc phi có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định ca pháp luật.

2. Xe ô tô kinh doanh vận ti kết hợp với hođộng đưđón trẻ em mầm non, hc sinh phđáp ứng các yêu cầu theo quy định ti khon 3 Điều 10, khon 1 và khon 2 Điều 35 ca Luật này; có thiết bị ghi nhận hình nh trẻ em mầm non, hc sinh và thiết bị có chức nng cnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe đáp ứng yêu cầu theo quy định tđiểm a khon 1 Điều này.

3. Khi đưđón trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc phi bố trí tối thiểu 01 người qun lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và bđảm an toàn cho trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc trong suốt chuyếđi. Trường hợp xe từ 29 chỗ trở lên (không kể chỗ ca người lái xe) mà chở từ 27 trẻ em mầm non và hc sinh tiểu hc trở lên phi bố trí tối thiểu 02 người qun lý trên mỗi xe ô tô. Người qun lý, người lái xe có trách nhiệm kiểm tra trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc khi xuống xe; không đượđể trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc trên xe khi người qun lý và người lái xe đã rời xe.

4. Người lái xe ô tô đưđón trẻ em mầm non, hc sinh phi có tối thiểu 02 nm kinh nghiệm lái xe vận ti hành khách.

5. Cơ sở giáo dc phi xây dựng quy trình bđảm an toàn khi đưđón trẻ em mầm non, hc sinh; hướng dẫn cho lái xe và người qun lý trẻ em mầm non, hc sinh nắm vững và thực hiệđúng quy trình; chu trách nhiệm bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi tổ chứđưđón trẻ em mầm non, hc sinh ca cơ sở giáo dđó.

6. Xe đưđón trẻ em mầm non, hc sinh đượu tiên trong tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí ni dừng xe, đỗ xe ti khu vực trường hc và ti các điểm trên lộ trình đưđón trẻ em mầm non, hc sinh.

Điều 47. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô s

1. Việc sử dng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa phi thực hiện các quy định sau đây:

a) Kiểm tra điều kiện bđảm an toàn ca xe trước khi tham gia giao thông đường bộ;

b) Khi vận chuyển hàng hóa, người lái xe phi mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;

c) Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bđảm an toàn; không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hn ca xe;

d) Hàng hóa vận chuyển trên xe phđược sắp xếp gn gàng và chằng buộc chắc chắn, bđảm không gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ; không cn trở tầm nhìn ca người lái xe; không được che khuấđèn, biển số xe;

đ) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thi không để ri vãi xuống đường hoặc gây ra tiếng ồn, bi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường;

e) Khi vận chuyển hàng hóa xếp vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phi có báo hiệu màu đỏ tđiểđầu và điểm cuối cùng ca hàng hóa, ban đêm hoặc khi trời tối phi có đèn hoặc báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ để nhận biết.

2. y ban nhân dân cấp tnh quy định về sử dng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa tđịa phương.

Điều 48. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe bốn bánh có gắđộng cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa

1. Xe bốn bánh có gắđộng cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa phđáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Được cấp chứng nhậđăng ký xe và gắn biển số xe; bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường theo quy định ca pháp luật;

b) Niêm yết tên và số điện thoi ca tổ chức, cá nhân kinh doanh vận ti; niêm yết giá cước vận tđối với vận chuyển hành khách;

c) Bđảđúng thời gian và phm vi hođộng.

2. y ban nhân dân cấp tnh quy định thời gian, phm vi hođộng vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắđộng cơ và hođộng vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắđộng cơ tđịa phương.

Điều 49. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa

1. Khi vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô, người lái xe phi thực hiện các quy định sau đây:
a) Mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;
b) Kiểm tra các điều kiện bđảm an toàn ca xe trước khi tham gia giao thông đường bộ;

c) Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bđảm an toàn; không chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hn ca xe;

d) Hàng hóa vận chuyển trên xe phđược sắp xếp gn gàng, chằng buộc chắc chắn, bđảm an toàn theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti;

đ) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thi phi che đậy kín, không để ri vãi xuống đường, gây ra tiếng ồn hoặc bi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tốđa ca hàng hóa phi thấp hn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm;

e) Khi vận chuyển hàng hóa xếp vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phi có báo hiệu màu đỏ tđiểđầu và điểm cuối cùng ca hàng hóa, ban đêm hoặc khi trời tối phi có đèn hoặc báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ để nhận biết.

2. Lực lượng Cnh sát giao thông chu trách nhiệm tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa quá ti lu hành trên đường bộ.

Điều 50. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyểđộng vật sống, thực phẩm tươi sống

1. Việc vận chuyểđộng vật sống phi bđảm các yêu cầu sau đây:
a) Ng
ười lái xe phi mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;
b) Ph
ương tiện vận chuyển phi có kết cấu phù hợp với lođộng vật chuyên chở;

c) Trong quá trình vận chuyển phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vệ sinh dch tễ, phòng dch và bđảm vệ sinh môi trường.

2. Việc vận chuyển thực phẩm tươi sống phi bđảm các yêu cầu sau đây:
a) Ng
ười lái xe phi mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;

b) Trong quá trình vận chuyển phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an toàn thực phẩm, vệ sinh dch tễ, phòng dch và bđảm vệ sinh môi trường.

Điều 51. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

1. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ có khả nng gây nguy hi tới tính mng, sức khe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phi có giấy phép vận chuyển; trong trường hợp cần thiết, đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phi bố trí người áp tđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Xe ô tô vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phi dán biểu trng nhận diện hàng hóa nguy hiểm; lắđèn, tín hiệu cnh báo.

4. Người lái xe hoặc người áp ti vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phđược tập huấn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

5. Cơ quan cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm gửi thông báo ngay đến cơ quan Cnh sát giao thông Bộ Công an và cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyếđường, đođường mà phương tiệđi qua để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật, bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

6. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

Điều 52. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ

1. Xe quá khổ giới hn bao gồm:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài vượt quá kích thước giới hn cho phép ca xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới;

b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài quá khổ giới hn cđường bộ;

c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi chở hàng hóa có kích thước bao ngoài ca xe và hàng hóa vượt quá kích thước giới hn cho phép xếp hàng hóa ca xe hoặc quá khổ giới hn cđường bộ.

2. Xe quá ti trng bao gồm:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng cho phép ca xe hoặc vượt quá ti trng cđường bộ;

b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trc xe, cm trc xe vượt quá ti trng ca trc xe, cm trc xe hoặc vượt quá ti trng cđường bộ.

3. Xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích được cấp giấy phép lu hành xe trên đường bộ trong các trường hợp sau đây:

a) Lu hành xe quá khổ giới hn quy định tđiểm a và điểm b khon 1 Điều này không chở hàng hóa, xe có khối lượng bn thân ca xe quá ti trng cđường bộ không chở hàng hóa, xe bánh xích từ ni sn xuất, ga, cng và các địđiểm nhập khẩu, sửa chữa, bo trì đến ni sử dng phương tiện và ngược li hoặc giữa các địđiểm sử dng phương tiện;

b) Lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng để chở hàng hóa trên đường bộ trong các trường hợp: phc vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phòng, chống, khắc phc hậu quả thiên tai; thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp; chở hàng siêu trường, siêu trng khi các phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, đường thy nộđịa, hàng không, hàng hi không phù hợp hoặc phi kết hợp phương thức vận tđường bộ với phương thức vận ti khác;

c) Lu hành xe quá khổ giới hn cho phép ca xe để chở xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe), xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg từ ni sn xuất, ga, cng và các địđiểm nhập khẩu, sửa chữa, bo trì đến ni sử dng.

4. Việc bo vệ công trình đường bộ khi cho phép xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ được quy định như sau:

a) Trường hợp xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích vượt quá ti trng, khổ giới hn ca công trình đường bộ thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu lu hành xe chu trách nhiệm kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ;

b) Việc kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ do đơn vị đủ điều kiện nng lực hođộng theo quy định ca pháp luật về xây dựng thực hiện;

c) Tổ chức, cá nhân lu hành xe có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí để kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ quy định tđiểm b khon này;

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định ti các điểm a, b và c khon này có trách nhiệm bồi thường khi xy ra thiệt hđối với công trình đường bộ;

đ) Trường hợp cần thiết, phi có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác và thực hiện các biện pháp bđảm an toàn giao thông đường bộ theo quy định ca Chính ph;

e) Xe bánh xích được phép lu hành trên đường bộ thì phi có biện pháp bo vệ mặđường.

5. Cơ quan qun lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ; trường hợp vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng thì việc cấp giấy phép thực hiện theo quy định tĐiều 53 ca Luật này; cơ quan, tổ chứđược giao trực tiếp qun lý công trình đường bộ thuộc trường hợp phi gia cường quy định tđiểm a khon 4 Điều này thực hiện việc chấp thuận phương án kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ.

6. Xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích chỉ được lu hành trên đường bộ sau khi được cấp giấy phép lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích và đã thực hiện các biện pháp bo vệ công trình đường bộ quy định ti khon 4 Điều này.

7. Cơ quan cấp giấy phép lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành có trách nhiệm gửi thông báo ngay cho cơ quan Cnh sát giao thông Bộ Công an và cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyếđường, đođường mà phương tiệđi qua để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật, bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

8. Lực lượng Cnh sát giao thông chu trách nhiệm tổ chức tuần tra, kiểm soát, điều khiển giao thông, xử lý vi phm pháp luậđối với xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ.

9. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định chi tiếđiểm b khon 3 Điều này; quy định về ti trng, khổ giới hn cđường bộ; quy định lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tc cấp giấy phép lu hành cho xe quá ti trng, xe quá khổ giới hn, xe bánh xích.

Điều 53. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng

1. Hàng siêu trường, siêu trng là hàng không thể chia nh, tháo rời, khi vận chuyển trên đường bộ làm cho phương tiện hoặc tổ hợp phương tiện bị vượt quá giới hn cho phép tham gia giao thông đường bộ về kích thước, khối lượng theo quy định ca pháp luật.

2. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng phi phù hợp với loi hàng, kích thước, khối lượng ca hàng và phi có giấy phép lu hành xe do cơ quan qun lý đường bộ có thẩm quyền cấp.

3. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng được phép ghép, nối thành tổ hợp nhiều xe gồm xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc để kéo hoặc vừa kéo vừđẩy các rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng, rơ moóc kiểu mô đun, bao gồm cả trường hợp ghép nối thông qua hàng được chở.

4. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng phi chy với tốđộ quy định trong giấy phép và phi có báo hiệu kích thước ca hàng; trường hợp cần thiết, phi có người, phương tiện hỗ trợ theo quy định tđiểđ khon 4 Điều 52 ca Luật này khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng trên đường bộ.

5. Cơ quan cấp giấy phép lu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng có trách nhiệm gửi thông báo ngay cho cơ quan Cnh sát giao thông Bộ Công an và cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyếđường, đođường mà phương tiệđi qua để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật, bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

6. Lực lượng Cnh sát giao thông chu trách nhiệm tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng lu hành trên đường bộ.

7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định cụ thể về hàng siêu trường, siêu trng; quy định việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng và việc cấp giấy phép lu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng trên đường bộ.

Điều 54. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe cứu hộ giao thông đường bộ

1. Xe cứu hộ giao thông đường bộ là xe ô tô chuyên dùng có trang bị dng c, thiết bị dùng để cứu hộ, hỗ trợ di chuyển hoặc chuyên chở các phương tiện giao thông đường bộ bị hư hng, bị sự cố.

2. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phi có dấu hiệu nhận diện, niêm yết thông tin trên xe, gắn thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe theo quy định ti khon 2 Điều 35 ca Luật này.

3. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phi tuân thủ quy định ca pháp luật về khối lượng hàng hóa chuyên chở ca xe cứu hộ và khối lượng ca xe được cứu hộ ghi trên Chứng nhận kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường.

Điều 55. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam; xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch

1. Xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch phđược cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

2. Cơ quan cấp phép cho xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch thông báo ngay cho cơ quan qun lý xuất nhập cnh.

3. Việc lu hành xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch được quy định như sau:

a) Chấp hành quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Việt Nam. Trường hợđiềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dng theo điềước quốc tế đó;

b) Tham gia giao thông đúng trong phm vi, tuyếđường, thời gian đã được cơ quan có thẩm quyền ca Việt Nam cấp phép;

c) Xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi phđi theo đoàn và có người, phương tiện hỗ trợ, hướng dẫn giao thông;

d) Tổ chức, cá nhân đưa xe có tay lái ở bên phi vào Việt Nam có trách nhiệm bố trí xe hướng dẫn giao thông, bđảm an toàn giao thông khi phương tiện lu hành trên lãnh thổ Việt Nam.

4. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

*******

Chương IVĐọc tài liệu
Quay lại mục đào tạo: Mở lại
Download (KB)
Xe máy
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
Hạng xe B (số tự động)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe B (số cơ khí)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe C1
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.