Khóa học lái
Khóa học lái

Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành xin trân trọng gửi lời chào hợp tác và lời chúc thành công nhất tới Quý học viên và đối tác ! Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành sau nhiều năm chuẩn bị cơ sở vật chất đã chính thức đi vào hoạt động ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là Trung tâm dạy lái xe có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương.

---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ

Ngày đăng: 07:06 06/06/2025
Lượt xem: 32

Chương IV

NGƯỜĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 56. Điều kiện ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phđủ tuổi, sức khe theo quy định ca pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loi xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định ti khon 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phi mang theo các giấy tờ sau đây:

a) Chứng nhậđăng ký xe hoặc bn sao Chứng nhậđăng ký xe có chứng thực kèm bn gốc giấy tờ xác nhận ca tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp ti tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Giấy phép lái xe phù hợp với loi xe đang điều khiển;

c) Chứng nhận kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định ca pháp luật;

d) Chứng nhận bo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ca chủ xe cơ giới.

2. Ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phđủ tuổi, sức khe theo quy định ca pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loi xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi mang theo các loi giấy tờ sau đây:

a) Chứng nhậđăng ký xe hoặc bn sao Chứng nhậđăng ký xe có chứng thực kèm bn gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực ca tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp ti tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

c) Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

d) Chứng nhận kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định ca pháp luật;

đ) Chứng nhận bo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định ca pháp luật.

3. Trường hợp giấy tờ quy định ti khon 1 và khon 2 Điều này đã được tích hợp vào tài khođịnh danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khođịnh danh điện tử.

4. Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phi hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ nng điều khiển phương tiện; đủ điều kiện về độ tuổi, sức khe theo quy định tđiểm a khon 1 và khon 2 Điều 59 ca Luật này.

5. Người tập lái xe ô tô, người dự sát hch lái xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ phi thực hành trên xe tập lái, xe sát hch trên tuyếđường tập lái, tuyếđường sát hch, có giáo viên dy lái hoặc sát hch viên bo trợ tay lái. Giáo viên dy lái, sát hch viên phi mang theo các loi giấy tờ quy định ti khon 1 Điều này.

Điều 57. Giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe bao gồm các hng sau đây:

a) Hng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cmhoặc có công suấđộng cơ điệđến 11 kW;

b) Hng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cmhoặc có công suấđộng cơ điện trên 11 kW và các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1;

c) Hng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1;

d) Hng B cấp cho người lái xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

đ) Hng C1 cấp cho người lái xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loi xe ô tô ti quy định cho giấy phép lái xe hng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng B;

e) Hng C cấp cho người lái xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loi xe ô tô ti quy định cho giấy phép lái xe hng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng B và hng C1;

g) Hng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); các loi xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe các hng B, C1, C;

h) Hng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); các loi xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe các hng B, C1, C, D1;

i) Hng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loi xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe các hng B, C1, C, D1, D2;

k) Hng BE cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

l) Hng C1E cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

m) Hng CE cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

n) Hng D1E cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

o) Hng D2E cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

p) Hng DE cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

2. Người khuyết tậđiều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tậđược cấp giấy phép lái xe hng A1.

Người khuyết tậđiều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hng B.

3. Ngườđiều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c, xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ phi sử dng giấy phép lái xe có hng phù hợp với xe ô tô ti hoặc xe ô tô chở người tương ứng.

4. Ngườđiều khiển xe ô tô có thiết kế, ci to với số chỗ ít hn xe cùng loi, kích thước giới hn tương đương phi sử dng giấy phép lái xe có hng phù hợp với xe ô tô cùng loi, kích thước giới hn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.

5. Thời hn ca giấy phép lái xe được quy định như sau:

a) Giấy phép lái xe các hng A1, A, B1 không thời hn;

b) Giấy phép lái xe hng B và hng C1 có thời hn 10 nm kể từ ngày cấp;

c) Giấy phép lái xe các hng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hn 05 nm kể từ ngày cấp.

6. Giấy phép lái xe có giá trị sử dng trong phm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:

a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền ca Việt Nam cấp;

b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loi xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên ca Công ước ca Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ nm 1968 (sau đây gi là Công ước Viên) cấp;

c) Giấy phép lái xe phù hợp với loi xe được phép điều khiển ca nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kếđiềước quốc tế hoặc tha thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe ca nhau;

d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loi xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

7. Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Gi
ấy phép lái xe hết thời hn sử dng;
b) Gi
ấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định ti khon 5 Điều 62 ca Luật này. 8. Giấy phép lái xe quốc tế được quy định như sau:

a) Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ca quốc gia là thành viên ca Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất; có thời hn không quá 03 nm kể từ ngày cấp và phi phù hợp với thời hn còn hiệu lực ca giấy phép lái xe quốc gia;

b) Người có giấy phép lái xe quốc tế do quốc gia là thành viên ca Công ước Viên cấp khi lái xe tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phi mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hng xe điều khiển, còn thời hn sử dng; phi tuân thủ pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Việt Nam;

c) Người có giấy phép lái xe quốc tế vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Việt Nam mà bị tước quyền sử dng giấy phép lái xe có thời hn thì thời gian bị tước quyền sử dng không quá thời gian người lái xe được phép cư trú ti lãnh thổ Việt Nam;

d) Người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tm trú ti Việt Nam có giấy phép lái xe do Việt Nam hoặc quốc gia là thành viên cđiềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dng, nếu có nhu cầđược cấp giấy phép lái xe quốc tế.

9. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định mẫu giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế, trình tự, thủ tc cấp và việc sử dng giấy phép lái xe, giấy phép lái xe quốc tếđối với mẫu giấy phép lái xe, trình tự, thủ tc cấp và việc sử dng giấy phép lái xe ca lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Điều 58. Điểm ca giấy phép lái xe

1. Điểm ca giấy phép lái xe được dùng để qun lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phm tùy thuộc tính chất, mứđộ ca hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe ca người vi phm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyếđịnh xử pht có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.

2. Giấy phép lái xe cha bị trừ hếđiểm và không bị trừ điểm trong thời hn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phc hồđủ 12 điểm.

3. Trường hợp giấy phép lái xe bị trừ hếđiểm thì người có giấy phép lái xe không đượđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó. Sau thời hn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hếđiểm, người có giấphép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định ti khon 7 Điều 61 ca Luật này do lực lượng Cnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phc hồđủ 12 điểm.

4. Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp li, nâng hng được giữ nguyên số điểm ca giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp li, nâng hng.

5. Người có thẩm quyền xử pht vi phm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.

6. Chính phủ quy định chi tiết khon 1 Điều này; quy định trình tự, thủ tc, thẩm quyền trừ điểm, phc hồđiểm giấy phép lái xe; quy định lộ trình thực hiệĐiều này. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khon 3 Điều này.

Điều 59. Tuổi, sức khe ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Độ tuổi ca người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:

a) Ngườđủ 16 tuổi trở lên đượđiều khiển xe gắn máy;

b) Ngườđủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

c) Ngườđủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng C, BE;
d) Ng
ườđủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng D1, D2, C1E, CE; đ) Ngườđủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng D, D1E, D2E, DE;

e) Tuổi tốđa ca người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổđối với nam, đủ 55 tuổđối với nữ.

2. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi bđảđiều kiện sức khe phù hợp với từng loi phương tiệđược phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khe, việc khám sức khđối với người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khđịnh kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khe ca người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi ca người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 60. Đào to lái xe

1. Người có nhu cầđược cấp giấy phép lái xe phđượđào to nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào to quy định cho từng hng giấy phép lái xe.

2. Người hc lái xe phđượđào to ti các cơ sở đào to lái xe hoặc các hình thứđào to lái xe khác để cấp mới hoặc nâng hng giấy phép lái xe.

3. Việđào tđể nâng hng giấy phép lái xe thực hiệđối với những đối tượng sau đây:

a) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng B lên hng C1 hoặc lên hng C hoặc lên hng D1 hoặc lên hng D2;

b) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng C1 lên hng C hoặc lên hng D1 hoặc lên hng D2;

c) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng C lên hng D1 hoặc lên hng D2 hoặc lên hng D;

d) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng D1 lên hng D2 hoặc lên hng D;

đ) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng D2 lên hng D;

e) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng B lên hng BE, từ hng C1 lên hng C1E, từ hng C lên hng CE, từ hng D1 lên hng D1E, từ hng D2 lên hng D2E, từ hng D lên hng DE.

4. Người có nhu cầđượđào to nâng hng giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe còn hiệu lực, phi có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hng giấy phép lái xe; đối với việc nâng hng giấy phép lái xe lên hng D1, D2, D thì người có nhu cầđượđào to còn phi có trình độ từ trung hc cơ sở trở lên.

5. Giấy phép lái xe các hng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phđượđào to bằng hình thứđào to nâng hng theo các điều kiện quy định ti khon 3 và khon 4 Điều này.

6. Cơ sở đào to lái xe ô tô phđáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án; thực hiệđào to theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hng giấy phép lái xe.

7. Chính phủ quy định chi tiết các hình thứđào to lái xe khác quy định ti khon 2 Điều này; quy định trình tự, thủ tc kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp li và thu hồi giấy phép xe tập lái; quy định tiêu chuẩn ca giáo viên dy lái xe; quy định việc cấp, cấp li và thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dy lái xe; quy định việc cấp, cấp li và thu hồi giấy phép đào to lái xe.

8. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định hình thức, nội dung, chương trình đào to lái xe, thời gian lái xe an toàn cho từng hng giấy phép lái xe quy định ti khon 4 Điều này và quy định tiêu chuẩn ca cơ sở đào to lái xe mô tô; đối với cơ sở đào to, tổ chứđào to lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Điều 61. Sát hch lái xe

1. Ngườđã hoàn thành chương trình đào to lái xe, có độ tuổi, sức khe theo quy định tĐiều 59 ca Luật này đượđăng ký để tham dự kỳ sát hch lái xe.

2. Nội dung sát hch lái xe phi phù hợp với hng giấy phép lái xe và chương trình đào to lái xe.

3. Hođộng sát hch lái xe ô tô phi thực hiện ti các trung tâm sát hch lái xe; hođộng sát hch lái xe mô tô thực hiện ti các trung tâm sát hch lái xe hoặc ti sân tập lái đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật. Hođộng sát hch lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

4. Trung tâm sát hch lái xe là đơn vị cung cấp dch vụ sát hch lái xe; phđáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hch lái xe cơ giớđường bộ; phi sử dng thiết bị ứng dng công nghệ thông tin và phi chia sẻ ngay kết quả và dữ liệu giám sát quá trình sát hch đến cơ quan qun lý đào to, sát hch, cấp giấy phép lái xe, cơ quan qun lý về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để giám sát.

5. Việc sát hch lái xe do sát hch viên thực hiện. Sát hch viên phi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, được cấp thẻ sát hch viên và phi chu trách nhiệm về kết quả sát hch ca mình.

6. Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tc kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp li và thu hồi giấy phép sát hch cho trung tâm sát hch lái xe; điều kiện sân tập lái để sát hch lái xe mô tô.

7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định hình thức, nội dung, quy trình sát hch để cấp giấy phép lái xe; điều kiện, tiêu chuẩn sát hch viên, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hch viên; tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hch lái xe mô tô, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hch lái xe cơ giớđường bộđối với sát hch lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Điều 62. Cấp, đổi, cấp li và thu hồi giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hch lái xe có kết quả đạt yêu cầu.

2. Người có giấy phép lái xe đượđổi, cấp li giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy phép lái xe bị mất;

b) Giấy phép lái xe bị hng không còn sử dng được;

c) Trước thời hn ghi trên giấy phép lái xe;

d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;

đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền ca nước ngoài cấp còn giá trị sử dng;

e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc ngườđược cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

3. Khuyến khích đổi giấy phép lái xe không thời hđược cấp trước ngày 01 tháng 7 nm 2012 sang giấy phép lái xe theo quy định ca Luật này.

4. Cha cấp, đổi, cấp li giấy phép lái xe đối với người vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi ngườđó cha thực hiện xong yêu cầu ca cơ quan nhà nước có thẩm quyền về gii quyết vụ việc vi phm hành chính trong lnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Giấy phép lái xe bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Ngườđược cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khe theo kết luận ca cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hng giấy phép lái xe;

b) Giấy phép lái xe được cấp sai quy định;

c) Giấy phép lái xe đã quá thời hn tm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyếđịnh xử pht vi phm hành chính theo quy định ca pháp luật về xử lý vi phm hành chính nếu người vi phm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.

6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định điều kiện, trình tự, thủ tc về cấp, đổi, cấp li và thu hồi giấy phép lái xe, trừ trường hợp quy định ti khon 7 Điều này.

7. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp li, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định điều kiện, trình tự, thủ tc cấp, đổi, cấp li, thu hồi chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có giấy phép lái xe quy định ti các điểm d, e, g, h, i, k, l, m và n khon 3 Điều 89 ca Luật này.

Điều 63. Đào to, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng

1. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ là giấy chứng nhận cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định ca pháp luậđể điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

2. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đượđăng ký với cơ sở đào to lái xe ô tô hoặc cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng đủ tiêu chuẩđể được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

3. Cơ sở đào to lái xe ô tô, cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng đủ tiêu chuẩđược thực hiện bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phi theo đúng hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng; kiểm tra và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.

4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; việc kiểm tra và thủ tc cấp, cấp li chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; tiêu chuẩn ca cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, trừ trường hợp quy định ti khon 5 Điều này.

5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; tiêu chuẩn ca cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 64. Thời gian làm việc ca người lái xe ô tô kinh doanh vận ti và vận ti nội bộ

1. Thời gian lái xe ca người lái xe ô tô không quá 10 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tc không quá 04 giờ và bđảm các quy định có liên quan ca Bộ luật Lao động.

2. Đơn vị kinh doanh vận ti, đơn vị hođộng vận ti nội bộ và người lái xe ô tô kinh doanh vận ti và vận ti nội bộ chu trách nhiệm thực hiện các quy định tĐiều này.

Chương V
TU
ẦN TRA, KIỂM SOÁT VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 65. Hođộng tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Hoạt động tuần tra, kiểm soát bao gồm:
a) Bố trí lực lượng, phương tiện thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát; b) Kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

2. Hình thức tuần tra, kiểm soát bao gồm:

a) Tổ chức lực lượng trực tiếp tuần tra, kiểm soát trên tuyến giao thông đường bộ;

b) Kiểm soát thông qua hệ thống, phương tiện, thiết b, dữ liệu quy định ti các khon 1, 2, 3 và 4 Điều 67 ca Luật này.

3. Lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát bao gồm:

a) Lực lượng Cnh sát giao thông;

b) Lực lượng, đơn vị khác trong Công an nhân dân được huy động tham gia phối hợp với Cnh sát giao thông thực hiện tuần tra, kiểm soát trong trường hợp cần thiết trên cơ sở nhiệm v, quyền hn ca lực lượng được huy động theo quy định ca pháp luật, quyếđịnh ca cấp có thẩm quyền và phù hợp với thực tế nhiệm v.

4. Nhiệm vụ của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát bao gồm:

c) Phát hiện, ngn chặn và xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác.

a) Quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ; tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ; an ninh, trật tự trên tuyến giao thông đường bộ;

b) Thực hiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;

c) Hướng dẫn, tuyên truyền, vậđộng người tham gia giao thông đường bộ chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

d) Giúp đỡ, hỗ trợ người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi cần thiết;

đ) Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ;

e) Điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ theo quy định ca pháp luật;

g) Đấu tranh phòng, chống tội phm hođộng trên tuyến giao thông đường bộ, bđảm an ninh, trật tự theo quy định ca pháp luật; tham gia phòng, chống khng bố, biểu tình gây rối, dch bệnh, thiên tai, ha hon; tham gia cứu nn, cứu hộ;

h) Phát hiện những bất cập về đường bộ, tổ chức giao thông đường bộ, nguyên nhân dẫđến mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thông báo cho cơ quan chức nng hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền kiến nghị với cơ quan chức nng có biện pháp khắc phc;

5. Quyền hn ca Cnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát bao gồm:

i) Phối hợp với cơ quan qun lý đường bộ phát hiện, ngn chặn hành vi vi phm quy định ca pháp luật về bo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ;

k) Nhiệm vụ khác theo quy định ca Luật Công an nhân dân và quy định khác ca pháp luật có liên quan.

a) Dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định tĐiều 66 ca Luật này để kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy tắc giao thông đường bộđiều kiện ca phương tiện tham gia giao thông đường bộđiều kiện ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; các quy định về bđảtrật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định ca Luật này và quy định khác ca pháp luật có liên quan;

b) Xử lý vi phm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác theo quy định ca pháp luật;

c) Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phm dừng, đỗ trên đường bộ gây cn trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫđến tai nn giao thông đường bộ theo quy định tĐiều 68 và Điều 69 ca Luật này;

d) Vận hành, s

đ) Quyền hn khác theo quy định ca Luật Công an nhân dân và quy định khác ca pháp luật có liên quan.

6. Khi thực hiện nhiệm v, lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát phi tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

a) Chấp hành quy định ca pháp luật và mệnh lệnh, kế hoch tuần tra, kiểm soát ca cấp có thẩm quyền;

b) Tôn trng và bo vệ quyền, lợi ích hợp pháp ca cơ quan, tổ chức, cá nhân;

c) Kiên quyếđấu tranh phòng, chống tội phm, vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác;

d) Chịu trách nhiệm về quyết định, hành vi của mình theo quy định của pháp luật.

7. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiếđiểm a và điểm b khon 1, khon 2, điểm b khon 3 Điều này; quy định quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Cnh sát giao thông.

8. Xe cơ giới quân sự, xe máy chuyên dùng quân sự và ngườđiều khiển xe cơ giới quân sự, xe máy chuyên dùng quân sự tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Cnh sát giao thông và yêu cầu kiểm tra về điều lệnh nội v, kiểm tra việc chấp hành pháp luật ca lực lượng kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự. Hođộng kiểm tra điều lệnh nội vụ và việc chấp hành pháp luật ca lực lượng kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự trên đường bộ thực hiện theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 66. Cn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát

Cnh sát giao thông được dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát khi có một trong các cn cứ sau đây:

1. Khi phát hiện hành vi vi phm pháp luật hoặc có cn cứ xác định có hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc vi phm pháp luật khác;

2. Thực hiện theo mệnh lệnh, kế hoch tuần tra, kiểm soát ca cấp có thẩm quyềđể phát hiện hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà buộc phi dừng phương tiệđể kiểm tra, kiểm soát mới phát hiệđược;

ử dng hệ thống, phương tiện, thiết b, dữ liệu theo quy định tcác khon 1, 2, 3 và 4 Điều 67 ca Luật này và vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định tĐiều 70 ca Luật này;

3. Phc vụ bo vệ an ninh quốc gia, bđảm trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống tội phm; phòng, chống thiên tai; phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ; phòng, chống dch bệnh;

Điều 67. Biện pháp phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

4. Có tin báo, tố giác, phn ánh, kiến nghđề nghị ca cơ quan, tổ chức, cá nhân về tội phm, hành vi vi phm pháp luật khác.

1. Vận hành, sử dng hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hệ thống camera trên tuyến giao thông, trong đô th; công trình, hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát ti trng xe cơ giới.

2. Sử dng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

3. Khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; tiếp nhận dữ liệu thu thập từ công trình kiểm soát ti trng xe.

4. Khai thác, sử dng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Quan sát, kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu trực tiếp ca người thực thi công v.

6. Tiếp nhận, xử lý tin báo, tố giác, phn ánh, kiến nghđề ngh, dữ liệu thu thậđược từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật ca cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định ca Chính ph.

7. Biện pháp khác theo quy định ca pháp luật.

Điều 68. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách

1. Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, gii quyết tai nn giao thông đường bộ, trong trường hợp cấp bách để bo vệ an ninh quốc gia, bđảm trật tự, an toàn xã hội hoặđể ngn chặn hậu quả thiệt hi cho xã hộđang xy ra hoặc có nguy cơ xy ra, người chỉ huy trực tiếp ca Cnh sát giao thông ti hiện trường được huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự và ngườđang sử dng, điều khiển phương tiện, thiết bị đó.

2. Người chỉ huy trực tiếp ca Cnh sát giao thông ti hiện trường huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự có trách nhiệm hoàn trả ngay sau khi trường hợcấp bách chấm dứt. Trường hợp người, phương tiện, thiết bị dân sự được huy động làm nhiệm vụ bị thiệt hi thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù; đơn vị có người huy động có trách nhiệm gii quyết việđền bù theo quy định ca pháp luật.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được huy động có trách nhiệm chấp hành quyếđịnh, yêu cầu ca Cnh sát giao thông theo quy định ti khon 1 Điều này. Trong trường hợp cấp bách theo quy định ti khon 1 Điều này, người chỉ huy trực tiếp ca Cnh sát giao thông ti hiện trường đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ, giúp đỡ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định ca pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

Điều 69. Di chuyển phương tiện vi phm dừng, đỗ trên đường bộ gây cn trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫđến tai nn giao thông đường bộ

1. Khi phát hiện phương tiện giao thông đường bộ vi phm quy định dừng, đỗ trên đường bộ gây cn trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫđến tai nn giao thông đường bộ nhng ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, chủ phương tiện giao thông đường bộ không có mặt ti ni xy ra vi phm hoặc có mặt nhng không chấp hành yêu cầu ca Cnh sát giao thông thì Cnh sát giao thông thực hiện việc di chuyển phương tiện vi phm ra khi vị trí dừng, đỗ trên.

Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thì Cnh sát giao thông được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện việc di chuyển phương tiệđó.

2. Khi ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoặc chủ phương tiện giao thông đường bộ có hành vi cn trở, chống đối việc di chuyển phương tiện vi phm ra khi vị trí dừng, đỗ thì Cnh sát giao thông thực hiện các biện pháp quy định ti khon 1 Điều 73 ca Luật này, nếu ngườđó vẫn tiếp tc cn trở, chống đối thì Cnh sát giao thông được cưỡng chế thi hành.

3. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoặc chủ phương tiện giao thông đường bộ vi phm phi trả chi phí cho việc di chuyển hoặc thuê di chuyển phương tiệđó.

4. Trong quá trình thực hiện việc di chuyển phương tiện theo quy định ti khon 1 Điều này, Cnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân được thuê thực hiện việc di chuyển phương tiện phi có trách nhiệm bđảm an toàn cho phương tiệđược di chuyển.

Điều 70. Trang b, sử dng phương tiện, thiết b, vũ khí, công cụ hỗ trợ khi tuần tra, kiểm soát

1. Lực lượng Cnh sát giao thông được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định ca pháp luật về qun lý, sử dng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; phương tiện giao thông đường bộ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ. Lực lượng khác trong Công an nhân dân tham gia phối hợp với Cnh sát giao thông thực hiện tuần tra, kiểm soát được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, vũ khí, công cụ hỗ trợ phù hợp với nhiệm vụ được giao theo quy định ca pháp luật.

2. Các lực lượng quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị theo quy định ca pháp luật về qun lý, sử dng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; sử dng phương tiện giao thông đường bộ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Công an; sử dng thiết bị lu trữ dữ liệu do tổ chức, cá nhân cung cấđể phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phm pháp luật khác theo quy định ca pháp luật.

Điều 71. Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giới

1. Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định như sau:

a) Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ là hệ thống thu thập tín hiệu, dữ liệu, âm thanh, hình nh về hành trình ca phương tiện tham gia giao thông đường bộ, tình trng giao thông và các dữ liệu liên quan khác được xây dựng, lắđặt trên các tuyến giao thông đường bộ theo quy chuẩn k

3. Vũ khí, công cụ hỗ trợ trang bị được qun lý theo quy định ca pháp luật về qun lý, sử dng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ được qun lý theo quy định ca Luật này, pháp luật về xử lý vi phm hành chính và các quy định khác ca pháp luật có liên quan. thuật quốc gia để giám sát tình hình an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác;

b) Việc xây dựng, qun lý, vận hành, sử dng hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ phi tuân thủ đúng quy trình, quy tắc, bđảm hođộng liên tc và kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông;

c) Dữ liệu thu thậđược từ hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ phđược qun lý theo quy định ca pháp luật; bđảm các yêu cầu về bo vệ dữ liệu cá nhân, bo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp ca cá nhân và tổ chức; được sử dng để xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vi phm pháp luật khác và phc vụ công tác qun lý nhà nước.

2. Hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe dùng để ghi, lu trữ, truyền phát thông tin, dữ liệu về hành trình ca phương tiện tham gia giao thông đường bộ và hình nh ca người lái xe, phc vụ công tác bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ và xử lý hành vi vi phm pháp luật, qun lý nhà nước về vận tđường bộ; do lực lượng Cnh sát giao thông qun lý, vận hành, sử dng; được kết nối, chia sẻ với cơ quan qun lý đường bộ và các cơ quan liên quan.

3. Hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giớđược trang bị cho lực lượng Cnh sát giao thông để phc vụ kiểm tra, phát hiện và xử lý hành vi vi phm quy định ca pháp luật về ti trng xe trên đường bộ.

4. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; quy định việc xây dựng, qun lý, vận hành, khai thác và sử dng hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; quy định việc qun lý, vận hành, sử dng hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; quy định việc trang b, lắđặt, qun lý, vận hành, sử dng hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giới.

Điều 72. Quyền và trách nhiệm ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có quyền sau đây:

a) Đượđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định ca Luật này;

b) Được thông báo về cn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát; nội dung và kết quả kiểm tra, kiểm soát; hành vi vi phm pháp luật và biện pháp xử lý;

c) Gii trình, khiếu ni, khởi kiện quyếđịnh hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp ca mình theo quy định ca pháp luật;

d) Tố cáo hành vi vi phm pháp luật trong hođộng tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định ca pháp luật về tố cáo;

đ) Báo tin, tố giác, phản ánh những trường hợp vi phạm pháp luật.
2. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có trách nhiệm

sau đây:

a) Chấp hành quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

b) Chấp hành hiệu lệnh dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát ca lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát;

c) Hỗ trợ, hợp tác với lực lượng bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình phát hiện, ngn chặn và xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác.

Điều 73. Ngn chặn hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát, cn trở, chống người thi hành công v

1. Khi người tham gia giao thông đường bộ không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát, có hành vi cn trở, chống người thi hành công vụ thì người thi hành công vụ thực hiện các biện pháp sau đây:

a) Gii thích cho người vi phm biết rõ về hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát, có hành vi cn trở, chống người thi hành công v; quyền và trách nhiệm ca người vi phm; thuyết phc, yêu cầu chấm dứt ngay hành vi vi phm, chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát;

b) Áp dng các biện pháp ngn chặn theo quy định ca pháp luật trong trường hợp người vi phm cn trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát ca người thi hành công v;

c) Trường hợp người vi phm có hành vi chống người thi hành công vụ thì tùy theo tình huống, tính chất, mứđộ nguy hiểm ca hành vi, người thi hành công vụ được sử dng vũ lực, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí theo quy định ca pháp luậđể ngn chặn hành vi vi phm và phòng vệ chính đáng.

2. Trường hợp ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng phương tiện và bỏ chy thì người thi hành công vụ được thực hiện quyền truy đuổđể ngn chặn và xử lý hành vi vi phm.

Chương VI
CH
Ỉ HUY, ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 74. Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ

1. Chỉ huy giao thông đường bộ là tổng hợp các hođộng thu thập, phân tích, đánh giá các yếu tố có liên quan để đưa ra các gii pháp điều hành hođộng giao thông đường bộ trật tự, an toàn, thông suốt, được thực hiện thông qua người có thẩm quyền chỉ huy giao thông; trung tâm chỉ huy giao thông; thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

2. Điều khiển giao thông đường bộ là hođộng trực tiếp hướng dẫn giao thông đường bộ bđảm trật tự, an toàn, thông suốt, được thực hiện thông qua ngườđiều khiển giao thông; thông báo, thực hiện phương án phân luồng giao thông tm thời; qun lý vận hành, khai thác hệ thống đèn tín hiệu giao thông, các báo hiệđường bộ khác, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thôngđường bộ.

3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiếĐiều này.

Điều 75. Trung tâm chỉ huy giao thông

1. Trung tâm chỉ huy giao thông bao gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thiết bị công nghệ và cơ sở dữ liệu do lực lượng Cnh sát giao thông qun lý, vận hành, khai thác.

2. Trung tâm chỉ huy giao thông có nhiệm vụ thu thập, lu trữ, phân tích, xử lý dữ liệu về tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ phc vụ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, gii quyết tai nn giao thông đường bộ, tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộđấu tranh phòng, chống tội phm và các vi phm pháp luật khác trên đường bộ; cung cấp thông tin về tình trng giao thông cho người tham gia giao thông đường bộ; phc vụ điều hành hođộng giao thông đường bộ trật tự, an toàn, thông suốt.

3. Trung tâm chỉ huy giao thông bao gồm: trung tâm chỉ huy giao thông quốc gia, trung tâm chỉ huy giao thông tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Trung tâm chỉ huy giao thông được kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành và các hệ thống, cơ sở dữ liệu sau đây:

a) Hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;

b) Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe;

d) Hệ thống camera trên tuyến giao thông, trong đô th;

đ) Thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; thiết bị phc vụ công tác điều khiển giao thông, tuần tra, kiểm soát và điều tra gii quyết tai nn giao thông đường bộ ti hiện trường;

e) Trung tâm qun lý hệ thống giao thông thông minh;

g) Công trình kiểm soát ti trng xe cơ giới, hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giới;

h) Cơ sở dữ liệu khác theo quy định ti khon 1 Điều 7 ca Luật này.

5. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm chỉ huy giao thông; quy định việc xây dựng, qun lý, hođộng ca trung tâm chỉ huy giao thông.

Điều 76. Gii quyết tình huống đột xuất gây mất trật tự, an toàn giao thông trên đường bộ

1. Tình huống đột xuất gây mất trật tự, an toàn giao thông trên đường bộ bao gồm: ùn tắc giao thông; tai nn giao thông đường bộ; hư hng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thiên tai, cháy, nổ gây mất an toàn giao thông đường bộ; tình huống phức tp về an ninh, trật tự trên đường bộ.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện tình huống quy định ti khon 1 Điều này kp thời báo cho cơ quan Công an ni gần nhất hoặc cơ quan qun lý đường bộ; trường hợp phát hiện vụ tai nn giao thông đường bộ phi báo ngay cho cơ quan, tổ chức quy định ti khon 1 Điều 81 ca Luật này; trường hợp tình huống đột xuất có thể gây mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi thực hiện biện pháp cnh báo an toàn ngay cho người tham gia giao thông đường bộ biết.

3. Cơ quan Công an, cơ quan qun lý đường bộ khi phát hiện hoặc tiếp nhận thông tin về tình huống quy định ti khon 1 Điều này, theo chức nng, nhiệm vụ ca mình, có trách nhiệm sau đây:

a) Tổ chức ngay lực lượng đến ni xy ra tình huống đột xuấđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ ti ni xy ra tình huống;

b) Thực hiện các biện pháp quy định ti khon 2 Điều 74 ca Luật này;

c) Khắc phc kp thời các hư hng về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

d) Trường hợp vượt quá khả nng, thẩm quyền, chức nng, nhiệm vụ phi kp thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyềđể gii quyết;

đ) Thực hiện các biện pháp khác theo quy định ca pháp luật.

Điều 77. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp sử dng tm thời lòng đường, va hè vào mđích khác

1. Lòng đường được sử dng cho mđích giao thông; va hè được sử dng cho ngườđi bộ. Trường hợp cần thiết sử dng tm thời lòng đường, va hè phc vụ sự kiện chính tr, hođộng vn hóa, thể thao và mđích khác, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dng tm thời lòng đường, va hè phi có phương án sử dng tm thời lòng đường, va hè và được cơ quan có thẩm quyền cho phép; cơ quan cho phép sử dng tm thời lòng đường, va hè gửi thông báo ngay cho cơ quan Cnh sát giao thông.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dng tm thời lòng đường, va hè chỉ được sử dng đúng mđích do cơ quan có thẩm quyền cho phép; chấp hành các yêu cầu ca Cnh sát giao thông; không làm mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hoàn trả nguyên trng lòng đường, va hè sau khi kết thúc việc sử dng.

3. Cơ quan Cnh sát giao thông có trách nhiệm sau đây:

a) Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

b) Thông báo, thực hiện phương án phân luồng giao thông tm thời;

c) Gii quyết các tình huống gây mất an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trường hợp sử dng tm thời lòng đường, va hè không bđảm yêu cầu về an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ thì tm thờđình chỉ hođộng, kiến nghị cơ quan có thẩm quyềđiều chnh phương án sử dng cho phù hợp.

4. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

Điều 78. Gii quyết, khắc phc ùn tắc giao thông

1. Khi xy ra tình huống đột xuất ùn tắc giao thông, Cnh sát giao thông phi tiến hành các biện pháp gii quyết theo quy định ti khon 3 Điều 76 ca Luật này.

2. Khi xuất hiện ùn tắc giao thông, phi tiến hành các biện pháp sau đây:

a) Cơ quan Cnh sát giao thông có phương án chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền gii quyết, phòng ngừa ùn tắc giao thông;

b) Cơ quan qun lý đường bộ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định nguyên nhân ca ùn tắc giao thông; có biện pháp gii quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền gii quyết;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Cnh sát giao thông, cơ quan qun lý đường bộ thực hiện các biện pháp phòng ngừa, gii quyết, khắc phc ùn tắc giao thông.

Điều 79. Kiến nghị về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với công trình đường bộ

1. Khi tiếp nhận thông tin về nguy cơ hư hng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định ti khon 1 Điều 76 ca Luật này hoặc trực tiếp phát hiện nguy cơ mất an toàn đối với công trình đường bộ, các bất hợp lý về tổ chức giao thông, cơ quan Cnh sát giao thông có trách nhiệm sau đây:

a) Xử lý, khắc phc trong phm vi qun lý hoặc kiến nghị cơ quan qun lý đường bộ, người qun lý, sử dng đường bộ xử lý, khắc phc kp thời;

b) Trường hợp cần thiết, thực hiện các biện pháp chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ quy định tĐiều 74 ca Luật này hoặc tm thờđình chỉ hođộng giao thông tuyếđường nếu thấy không bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Cơ quan qun lý đường bộ, người qun lý, sử dng đường bộ, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, có trách nhiệm sau đây:

a) Tiếp nhận, kiểm tra và khắc phc các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với giao thông đường bộ, thông báo kết quả khắc phc cho cơ quan Cnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân đã kiến ngh;

b) Chu trách nhiệm nếđể xy ra hậu quả do không xử lý, khắc phc các yếu tố gây mất an toàn giao thông đường bộ theo quy định tđiểm a khon này.

Chương VII
GI
I QUYẾT TAI NN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 80. Trách nhiệm ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nn giao thông đường bộ, người liên quan và người có mặt ti hiện trường vụ tai nn giao thông đường bộ

1. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nn giao thông đường bộ, người liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:

a) Dừng ngay phương tiện, cnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nn và báo tin cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặy ban nhân dân ni gần nhất;

b) Ở li hiện trường vụ tai nn giao thông đường bộ cho đến khi người ca cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phđi cấp cứu, đưa người bị nđi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dđến tính mng, sức khe nhng phđến trình báo ngay cơ quan Công an, y ban nhân dân ni gần nhất;

c) Cung cấp thông tin xác định danh tính về bn thân, người liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ và thông tin liên quan ca vụ tai nn giao thông đường bộ cho cơ quan có thẩm quyền.

2. Người có mặt ti ni xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:

a) Giúp đỡ, cứu chữa kp thời người bị nn;

b) Báo tin ngay cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặy ban nhân dân ni gần nhất;

c) Tham gia bo vệ hiện trường;

d) Tham gia bo vệ tài sn ca người bị nn;

đ) Cung cấp thông tin liên quan về vụ tai nn theo yêu cầu ca cơ quan có thẩm quyền.

3. Ngườđược quy định ti khon 1 và khon 2 Điều này chỉ được sử dng phương tiện liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ để đưa nn nhân đi cấp cứu trong trường hợp không có phương tiện nào khác nhng phi xác định vị trí phương tiện, vị trí nn nhân ti hiện trường, không được làm thay đổi, mất dấu vết liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ. Trường hợp có người chết phi giữ nguyên hiện trường và che đậy thi thể.

4. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác khi đi qua ni xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm chở người bị thương đi cấp cứu. Xe u tiên, xe chở ngườđược hưởng quyềđãi, miễn trừ ngoi giao không bắt buộc thực hiện quy định ti khon này.

Điều 81. Phát hiện, tiếp nhận, xử lý tin báo tai nn giao thông đường bộ

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện vụ tai nn giao thông đường bộ phi báo ngay cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặy ban nhân dân ni gần nhất.

2. Cơ quan Công an khi nhậđược tin báo vụ tai nn giao thông đường bộ phi tổ chức ngay lực lượng đến hiện trường thực hiện các biện pháp quy định ti khon 3 Điều 76 ca Luật này và các biện pháp khác để gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ theo quy định ca pháp luật.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cứu ban đầu người bị tai nn do tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm báo ngay cho cơ quan Công an ni gần nhất; thực hiện xét nghiệm nồng độ cồn, chất ma túy hoặc các chất kích thích khác trong máu ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộĐối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ điều kiện xét nghiệm, phi lấy mẫu máu bo qun và chuyển mẫu máu theo đúng quy định đến cơ sở xét nghiệm.

4. y ban nhân dân ni gần nhất khi nhậđược tin báo vụ tai nn giao thông đường bộ phi thông tin cho cơ quan Công an có thẩm quyềđể gii quyết.

5. Doanh nghiệp bo hiểđối với người, phương tiện, tài sn liên quan đến tai nn giao thông đường bộ khi nhậđược tin báo về vụ tai nn giao thông đường bộ phi cử người trực tiếp hoặy quyền cho ngườđại diện ca doanh nghiệđến hiện trường phối hợp vớđơn vị gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ.

6. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khon 2 Điều này.

Điều 82. Cứu nn, cứu hộ khi xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ

1. Cơ quan Công an chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức lực lượng và công c, phương tiện nhanh chóng có mặt ti hiện trường để cứu nn, cứu hộ. Cn cứ vào tính chất, mứđộ, hậu quả vụ tai nn giao thông đường bộ, cơ quan Công an có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyềđể huy động lực lượng, phương tiện gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.

2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phi bố trí, phân công người, phương tiện sẵn sàng và nhanh chóng có mặt ti hiện trường để sơ cứu, vận chuyển, cấp cứu nn nhân sau khi tiếp nhận tin báo vụ tai nn giao thông đường bộ; hỗ trợ, cứu chữa nn nhân bị tai nn giao thông đường bộ trong mi trường hợp.

3. Doanh nghiệp bo hiểm có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an bố trí phương tiện cứu hộ phương tiện bị tai nn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.

4. y ban nhân dân cấp xã ni xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ có người chết mà không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả nng chôn cất có trách nhiệm tổ chức chôn cất sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyềđiều tra, gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ đồng ý cho chôn cất.

5. Trường hợp tai nn giao thông đường bộ liên quan đến phương tiện giao thông đường bộ chở hàng hóa nguy hiểm, cơ quan Công an chủ trì gii quyết vụ việc phi thông báo ngay cho đơn vị chức nng về gii quyết hóa chấđộc hi, vật liệu cháy, nổ; phong ta hiện trường ni xy ra tai nn giao thông đường bộ; tổ chức phân luồng giao thông, cấm người, phương tiệđi vào khu vực tai nn.

Điều 83. Điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ

1. Nguyên tắđiều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ được quy định như sau:

a) Tất cả các vụ tai nn giao thông đường bộ xy ra phđượđiều tra, gii quyết nhanh chóng, kp thời, chính xác, khách quan, đúng quy định ca pháp luật;

b) Người gây tai nn giao thông đường bộ thì tùy theo tính chất, mứđộ vi phm có thể bị xử lý vi phm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hi thì phi bồi thường theo quy định ca pháp luật;

c) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm phối hợp gii quyết;

d) Không được lợi dng, lm dng công tác điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ để xâm phm lợi ích ca Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân;

đĐối với vụ tai nn giao thông đường bộ liên quan đến người và phương tiện ca cơ quan đại diện ngoi giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ca tổ chức quốc tế ti Việt Nam thì thực hiện theo quy định ca Luật này, pháp luật về quyềđãi, miễn trừ ngoi giao và điềước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

2. Đối với tai nn giao thông đường bộ có dấu hiệu tội phm, việđiều tra, gii quyết thực hiện theo quy định ca pháp luật về hình sự và pháp luật về tố tng hình sựĐối với tai nn giao thông đường bộ cha xác định có dấu hiệu tội phm, nội dung điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ bao gồm:

a) Kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy, các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dng đối với ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ liên quan đến tai nn giao thông đường bộ;

b) Khám nghiệm hiện trường, phương tiện, tử thi, công trình đường bộ liên quan trực tiếđến vụ tai nn giao thông đường bộ; thu thập thông tin, dữ liệu; xác định hậu quả thiệt hi về người và tài sn do tai nn giao thông đường bộ gây ra;

c) Tm giữ phương tiện, đồ vật, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề ca ngườđiều khiển, phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

d) Ghi lời khai ca những ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, người bị nn, người làm chứng và những người có liên quan khác trong vụ tai nn giao thông đường bộ;

đ) Xem xét dấu vết trên thân thể người bị nn; kiểm tra, xác minh điều kiện ca phương tiện, ngườđiều khiển phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ; kiểm tra hành khách, hàng hóa vận chuyển và các loi giấy tờ khác có liên quan;

e) Truy tìm phương tiện, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây tai nn;

g) Giám định chuyên môn; dựng li hiện trường; h) Các hođộng khác theo quy định ca pháp luật.

3. Kết luận vụ tai nn giao thông đường bộ phi xác định diễn biến, hậu quả thiệt hi, nguyên nhân, lỗi và điều kiện liên quan trực tiếđến vụ tai nn giao thông đường bộđề xuất xử lý vụ tai nn giao thông đường bộ; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phc khi phát hiện sơ hở, thiếu sót nhằm bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ ca Cnh sát giao thông.

Điều 84. Thống kê tai nn giao thông đường bộ

1. Thông tin về tai nn giao thông đường bộ phđược thống kê chính xác, đầđủ, kp thời; kết quả thống kê, tổng hợp về tai nn giao thông đường bộ phc vụ nghiên cứu, đề ra các gii pháp phòng ngừa tai nn giao thông đường bộ.

2. Cơ quan Cnh sát giao thông chủ trì, phối hợp thống kê tai nn giao thông đường bộ.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp thông tin thống kê người bị tai nn giao thông đường bộ vào khám bệnh, chữa bệnh ti cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho cơ quan Cnh sát giao thông.

4. Cơ quan điều tra khi gii quyết tai nn giao thông đường bộ phi cung cấp thông tin, tài liệu, kết quả điều tra, gii quyết cho cơ quan Cnh sát giao thông có thẩm quyềđể phc vụ thống kê, tổng hợp về tai nn giao thông đường bộ, xây dựng Cơ sở dữ liệu về tai nn giao thông đường bộ.

5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiếĐiều này.

Điều 85. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ

1. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, được hình thành ở trung ương để huy động nguồn lực xã hội hỗ trợ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ.

2. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ được hình thành từ các nguồn tài chính sau đây:

a) Hỗ trợ, viện trợđóng góp tự nguyện ca các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài;

b) Từ các nguồn khác theo quy định ca pháp luật.

3. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ được chi cho các hođộng sau đây:

a) Hỗ trợ nn nhân, gia đình nn nhân do tai nn giao thông đường bộ gây ra; tổ chức, cá nhân giúp đỡ, cứu chữa, đưa người bị tai nn giao thông đường bộ đi cấp cứu;

b) Hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân tham gia tuyên truyền gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ mà không được Nhà nước bđảm kinh phí.

4. Nguyên tắc hođộng ca Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ:

a) Không vì mđích lợi nhuận;

b) Qun lý, sử dng đúng mđích, đúng pháp luật, kp thời, hiệu qu, bđảm công khai, minh bch;

c) Chỉ được chi hỗ trợ cho các hođộng quy định ti khon 3 Điều này khi ngân sách nhà nước cha chi hoặc chi chđáp ứng yêu cầu.

5. Chính phủ quy định chi tiết khon 2 và khon 3 Điều này; quy định việc thành lập, qun lý, sử dng Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ.

Chương VIII
QU
N LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 86. Nội dung qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoch, đề án, dự án về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Ban hành và tổ chức thực hiện các vn bn quy phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dc pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Qun lý phương tiện giao thông đường bộ.

5. Qun lý ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

6. Tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

7. Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

8. Điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ.

9. Nghiên cứu, ứng dng khoa hc và công nghệ trong công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

10. Xây dựng lực lượng trực tiếp bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộđào to, tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện về công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

11. Thống kê, tổng hợp, xây dựng Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

12. Kiểm tra, thanh tra, gii quyết khiếu ni, tố cáo về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

13. Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 87. Trách nhiệm qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Chính phủ thống nhất qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Bộ Công an là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện thống nhất qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; xây dựng lực lượng Cnh sát giao thông chính quy, tinh nhuệ, hiệđạđáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Bộ Giao thông vận ti thực hiện qun lý nhà nước về đào to, sát hch, cấp giấy phép lái xe; chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới và nhiệm vụ qun lý khác theo quy định ca Luật này; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em quy định ti khon 3 Điều 10 ca Luật này.

4. Bộ Quốc phòng thực hiện qun lý nhà nước về phương tiện giao thông đường bộ và ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc phm vi qun lý.

5. Bộ Y tế thực hiện qun lý nhà nước về điều kiện sức khe ca người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ; quy định về xác định nồng độ cồn và nồng độ cồn nội sinh trong máu.

6. Bộ Khoa hc và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bo hiểm cho ngườđi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy.

7. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an thực hiện qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

8. y ban nhân dân các cấp, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, thực hiện qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ tđịa phương.

Chương IX
ĐIỀU KHON THI HÀNH

Điều 88. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 nm 2025, trừ trường hợp quy định ti khon 2 Điều này.

2. Khon 3 Điều 10 ca Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 nm 2026.

3. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã được sửđổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 44/2019/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định ti các khon 1, 2, 5 và 6 Điều 89 ca Luật này.

4. Nghị quyết số 73/2022/QH15 ca Quốc hội về thí điểđấu giá biển số xe ô tô hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định ti khon 7 Điều 89 ca Luật này.

Điều 89. Quy định chuyển tiếp

1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tc sử dng theo thời hn ghi trên giấy phép lái xe.

2. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu cha thực hiệđổi, cấp li theo quy định ca Luật này có hiệu lực sử dng như sau:

a) Giấy phép lái xe hng A1 được tiếp tđiều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cmđến dưới 175 cmhoặc có công suấđộng cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;

b) Giấy phép lái xe hng A2 được tiếp tđiều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cmtrở lên hoặc có công suấđộng cơ điện từ 14 kW trở lên và các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1 quy định tđiểm a khon này;

60 CÔNG BÁO/Số 979 + 980/Ngày 24-8-2024

page80image618073136page80image618073424

c) Giấy phép lái xe hng A3 được tiếp tđiều khiển xe mô tô ba bánh, các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1 quy định tđiểm a khon này và các xe tương tự;

d) Giấy phép lái xe hng A4 được tiếp tđiều khiển máy kéo có trng tđến 1.000 kg;

đ) Giấy phép lái xe hng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tđiều khiển xe ô tô số tự động chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti, kể cả ô tô ti chuyên dùng số tự động có trng ti dưới 3.500 kg;

e) Giấy phép lái xe hng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti, máy kéo có trng ti dưới 3.500 kg;

g) Giấy phép lái xe hng B2 cấp cho người hành nghề lái xe được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti, máy kéo có trng ti dưới 3.500 kg;

h) Giấy phép lái xe hng C được tiếp tđiều khiển xe ô tô ti, máy kéo có trng ti từ 3.500 kg trở lên và các loi xe quy định cho các giấy phép lái xe hng B1, B2 quy định ti các điểđ, e và g khon này;

i) Giấy phép lái xe hng D được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở người từ 09 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) và các loi xe quy định cho các giấy phép lái xe hng B1, B2, C quy định ti các điểđ, e, g và h khon này;

k) Giấy phép lái xe hng E được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) và các loi xe quy định cho các giấy phép lái xe hng B1, B2, C, D quy định ti các điểđ, e, g, h và i khon này;

l) Giấy phép lái xe hng FB2, FD được tiếp tđiều khiển các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng B2, D quy định tđiểm g và điểm i khon này khi kéo rơ moóc; giấy phép lái xe hng FC được tiếp tđiều khiển các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng C quy định tđiểm h khon này khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; giấy phép lái xe hng FE được tiếp tđiều khiển các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng E quy định tđiểm k khon này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.

3. Trường hợp người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầđổi, cấp li giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:

a) Giấy phép lái xe hng A1 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng A vớđiều kiện hn chế là chỉ đượđiều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cmhoặc có công suấđộng cơ điệđến dưới 14 kW;

b) Giấy phép lái xe hng A2 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng A;

c) Giấy phép lái xe hng A3 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng B1;

d) Giấy phép lái xe hng A4 đượđổi, cấp li sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng tđến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng;

đ) Giấy phép lái xe hng B1 số tự động đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng B vớđiều kiện hn chế là chỉ đượđiều khiển xe ô tô số tự động;

e) Giấy phép lái xe hng B1, B2 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng B hoặc hng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng tđến 3.500 kg;

g) Giấy phép lái xe hng C giữ nguyên và đổi, cấp li cùng hng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

h) Giấy phép lái xe hng D đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

i) Giấy phép lái xe hng E đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

k) Giấy phép lái xe hng FB2 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng BE hoặc hng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng tđến 3.500 kg;

l) Giấy phép lái xe hng FC đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

m) Giấy phép lái xe hng FD đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

n) Giấy phép lái xe hng FE đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg.

4. Người hc lái xe đã đượđào to lái xe trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành hoặđang đượđào to lái xe ti ngày Luật này có hiệu lực thi hành chđược sát hch, cấp giấy phép lái xe thì được sát hch, cấp giấy phép lái xe theo hng giấy phép lái xe đổi, cấp li quy định ti khon 3 Điều này.

5. Chứng nhậđăng ký xe, biển số xe máy chuyên dùng cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dng.

6. Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì có giá trị sử dng đến hết thời hn ghi trên giấy chứng nhậđó.

7. Việđấu giá biển số xe ô tô được thực hiện trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành đã được cấp vn bn xác nhận biển số xe ô tô trúng đấu giá thì tiếp tc thực hiện theo Nghị quyết số 73/2022/QH15 ca Quốc hội về thí điểđấu giá biển số xe ô tô; trường hợp chđược cấp xác nhận biển số xe ô tô trúng đấu giá thì tiếp tc thực hiện theo Nghị quyết số 73/2022/QH15 ca Quốc hội về thí điểđấu giá biển số xe ô tô và quy định tđiểm d khon 1 Điều 38 ca Luật này./.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam khóa XV, kỳ hp thứ 7 thông qua ngày 27 tháng 6 nm 2024./.

CHỦ TCH QUỐC HỘ
(Đã ký)

Trần Thanh Mẫn

*******

Quay lại mục đào tạo: Mở lại
Download (KB)
Xe máy
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
Hạng xe B (số tự động)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe B (số cơ khí)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe C1
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.