Khóa học lái
Khóa học lái

Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành xin trân trọng gửi lời chào hợp tác và lời chúc thành công nhất tới Quý học viên và đối tác ! Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành sau nhiều năm chuẩn bị cơ sở vật chất đã chính thức đi vào hoạt động ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là Trung tâm dạy lái xe có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương.

---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ (Chương II)

Ngày đăng: 07:03 06/06/2025
Lượt xem: 44

Chương II
QUY T
ẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 10. Quy tắc chung

1. Người tham gia giao thông đường bộ phđi bên phi theo chiềđi ca mình, đđúng làn đường, phầđường quy định, chấp hành báo hiệđường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.

2. Người lái xe và ngườđược chở trên xe ô tô phi thắt dây đai an toàn ti những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loi xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phi sử dng, hướng dẫn sử dng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Điều 11. Chấp hành báo hiệđường bộ

1. Báo hiệđường bộ bao gồm: hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệđường bộ; vch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặđường; cc tiêu, tường bo vệ, rào chắn, đinh phn quang, tiêu phn quang, cột Km, cc H; thiết bị âm thanh báo hiệđường bộ.

2. Người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành báo hiệđường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:

a) Hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông;
b) Tín hi
ệđèn giao thông;
c) Bi
ển báo hiệđường bộ;
d) V
ch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặđường;
đ) Cc tiêu, tường bo vệ, rào chắn, đinh phn quang, tiêu phn quang, cột Km, cc H; e) Thiết bị âm thanh báo hiệđường bộ.

3. Hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông được quy định như sau:

a) Tay bên phi giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phi dừng li;

b) Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau ngườđiều khiển giao thông phi dừng li; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phi và bên trái ngườđiều khiển giao thông đượđi;

c) Tay bên phi giơ về phía trướđể báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phi ngườđiều khiển giao thông phi dừng li; người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước ngườđiều khiển giao thông được rẽ phi; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái ngườđiểu khiển giao thông đượđi tất cả các hướng; ngườđi bộ qua đường phđi sau lng ngườđiều khiển giao thông.

4. Tín hiệđèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành như sau:

a) Tín hiệđèn màu xanh là đượđi; trường hợp ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tậđang đở lòng đường, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi gim tốđộ hoặc dừng li nhường đường cho ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tật qua đường;

b) Tín hiệđèn màu vàng phi dừng li trước vch dừng; trường hợđang đi trên vch dừng hoặđã đi qua vch dừng mà tín hiệđèn màu vàng thì đượđtiếp; trường hợp tín hiệđèn màu vàng nhấp nháy, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ đượđi nhng phi quan sát, gim tốđộ hoặc dừng li nhường đường cho ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác;

c) Tín hiệđèn màu đỏ là cấđi.

5. Báo hiệu ca biển báo hiệđường bộ được quy định như sau:

a) Biển báo cấđể biểu thị các điều cấm;

b) Biển báo nguy hiểđể cnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xy ra;

c) Biển hiệu lệnh để báo hiệu lệnh phi thi hành;

d) Biển chỉ dẫđể chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;

đ) Biển phụ để thuyết minh bổ sung cho biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.

6. Vch kẻ đường là vch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng li.

7. Cc tiêu, tường bo vệ để hướng dẫn cho người tham gia giao thông đường bộ biết phm vi an toàn ca nềđường và hướng đi cđường.

8. Rào chắđể ngn không cho người, phương tiện qua li.

9. Đinh phn quang, tiêu phn quang để thông tin, cnh báo về phầđường, làn đường.

10. Cột Km, cc H để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ về các thông tin cđường bộ.

11. Thiết bị âm thanh báo hiệđường bộ để hỗ trợ cnh báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông đường bộ.

12. Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệđặt cố định vừa có biển báo hiệu tm thời mà hai biển có ý ngha khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành hiệu lệnh ca biển báo hiệu tm thời.

13. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệđường bộ, trừ hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông.

14. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khon 3 Điều này.

Điều 12. Chấp hành quy định về tốđộ và khong cách giữa các xe

1. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi chấp hành quy định về tốđộ, khong cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phầđường.

2. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi bđảm tốđộ phù hợđiều kiện ca cầu, đường, mậđộ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bđảm an toàn.

3. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát, gim tốđộ hoặc dừng lđể bđảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

a) Ti ni có vch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho ngườđi bộ hoặc ti ni mà ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tậđang qua đường;

b) Có báo hiệu cnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngi vật trên đường;

c) Chuyển hướng xe chy hoặc tầm nhìn bị hn chế;

d) Nđường bộ giao nhau cùng mức vớđường bộđường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt; đường hp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;

đ) Ni cầu, cống hp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầđường bộ;

e) Khu vực có trường hc, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vựđông dân c, chợ, khu vựđang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nn giao thông đường bộ;

g) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chn thả ở ven đường;

h) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp ca xe đi cùng chiều phía trước;

i) Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;

k) Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn ngườđi bộ;

l) Gặp xe u tiên;

m) Điều kiện trời ma, gió, sương, khói, bi, mặđường trn trượt, lầy lội, có nhiềđấđá, vật liệu ri vãi nh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;

n) Khu vựđang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định chi tiết về tốđộ và khong cách an toàn ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

Điều 13. Sử dng làn đường

1. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốđộ thấp hn phđi về bên phi theo chiềđi ca mình.

2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiềđược phân biệt bằng vch kẻ phân làn đường, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những ni cho phép; mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề; khi chuyển làn đường phi có tín hiệu báo trước; phi quan sát bđảm khong cách an toàn với xe phía trước, phía sau và hai bên mớđược chuyển làn.

3. Trên một chiềđường có vch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phđi trên làn đường bên phi trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

4. Trên làn đường dành riêng cho một loi phương tiện hoặc một nhóm loi phương tiện, ngườđiều khiển loi phương tiện khác không đượđi vào làn đường đó.

Điều 14. Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt

1. Vượt xe là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiềđường xe chy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.

Trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước thì áp dng quy tắc sử dng làn đường quy định tĐiều 13 ca Luật này.

2. Khi vượt các xe phi vượt bên trái; trường hợp khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặđang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái thì được vượt về bên phi.

3. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngi vật phía trước, không có xe chy ngược chiều trong đođường định vượt, xe chy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phi và tránh về bên phi.

4. Khi có xe xin vượt, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước phi quan sát phầđường phía trước, nếđủ điều kiện an toàn thì phi gim tốđộ, có tín hiệu rẽ phđể báo hiệu cho ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biếđược vượt và đi sát về bên phi ca phầđường xe chy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cn trở đối với xe xin vượt. Trường hợp có chướng ngi vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước có tín hiệu rẽ trái để báo hiệu cho ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết là chđược vượt.

5. Xe xin vượt phi có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, trừ loi xe thô sơ không có đèn chiếu sáng và còi, khi vượt xe phi có tín hiệu báo hướng chuyển, tín hiệu báo hướng chuyểđược sử dng, bđảm khong cách an toàn với xe phía trước và phía sau trong suốt quá trình vượt xe; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trướđến 05 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.

6. Không được vượt xe trong trường hợp sau đây:

a) Khi không bđảm các điều kiện quy định ti khon 3 Điều này;

b) Trên cầu hp có một làn đường;

c) Đường cong có tầm nhìn bị hn chế;

d) Trên đường hai chiều ti khu vựđỉnh dốc có tầm nhìn bị hn chế;

đ) Nđường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt;

e) Khi điều kiện thời tiết hoặđường không bđảm an toàn cho việc vượt;

g) Khi gặp xe u tiên;

h) Ở phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường;

i) Khi có ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tật qua đường;

k) Trong hầđường bộ.

Điều 15. Chuyển hướng xe

1. Chuyển hướng xe là tình huống giao thông mà xe rẽ trái hoặc rẽ phi hoặc quay đầu xe.

2. Trước khi chuyển hướng, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát, bđảm khong cách an toàn với xe phía sau, gim tốđộ và có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu bằng tay theo hướng rẽ đối với xe thô sơ không có đèn báo hướng r, chuyển dần sang làn gần nhất với hướng r. Tín hiệu báo hướng rẽ hoặc tín hiệu bằng tay phi sử dng liên tc trong quá trình chuyển hướng. Khi bđảm an toàn, không gây trở ngi cho người và phương tiện khác mớđược chuyển hướng.

3. Khi chuyển hướng, người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi nhường đường cho ngườđi bộ, xe thô s, xe đi ngược chiều và chỉ chuyển hướng khi không gây trở ngi hoặc nguy hiểm cho người, phương tiện khác.

4. Không được quay đầu xe ở phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, ti nđường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt, đường hp, đường dốc, đođường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầđường bộ, trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn ca biển báo hiệu tm thời.

Điều 16. Lùi xe

1. Khi lùi xe, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bđảm an toàn.

2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường, nđường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt, ni tầm nhìn bị che khuất, trong hầđường bộ, trên đường cao tốc.

Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều

1. Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi gim tốđộ và cho xe đi về bên phi theo chiều xe chy ca mình.

2. Các trường hợp nhường đường khi tránh nhau bao gồm:

a) Nđường hp chỉ đủ cho một xe chy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hn phi vào vị trí tránh, nhường đường cho xe đi ngược chiều;

b) Xe xuống dốc phi nhường đường cho xe lên dốc;

c) Xe có chướng ngi vật phía trước phi nhường đường cho xe không có chướng ngi vật phía trước.

Điều 18. Dừng xe, đỗ xe

1. Dừng xe là trng thái đứng yên tm thời ca xe trong một khong thời gian cần thiếđủ để cho người lên xe, xuống xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe hoặc hođộng khác. Khi dừng xe không được tắt máy và không được rời khi vị trí lái, trừ trường hợp rời khi vị trí lái để đóng, mở cửa xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe nhng phi sử dng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác.

2. Đỗ xe là trng thái đứng yên ca xe không giới hn thời gian. Khi đỗ xe, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được rời khi xe khi đã sử dng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác. Xe đỗ trên đođường dốc phđánh lái về phía lề đường, chèn bánh.

3. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi dừng xe, đỗ xe trên đường phi thực hiện các quy định sau đây:

a) Có tín hiệu báo cho ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe;

b) Không làm nh hưởng đến ngườđi bộ và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

4. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe ti các vị trí sau đây:

a) Bên trái đường một chiều;

b) Trên đođường cong hoặc gầđầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;

c) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;

d) Gầm cầu vượt, trừ những ni cho phép dừng xe, đỗ xe;

đ) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;

e) Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiềđường;

g) Trên phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường;
h) N
đường giao nhau và trong phm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; i) Điểđón, trả khách;

k) Trước cổng và trong phm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;

l) Ti ni phầđường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới; m) Trong phm vi an toàn cđường sắt;

n) Che khuất biển báo hiệđường bộđèn tín hiệu giao thông;

o) Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm cđường điện thoi, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, va hè trái quy định ca pháp luật.

5. Trên đường bộ, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe ở ni có lề đường rộng hoặc khu đấở bên ngoài phầđường xe chy; trường hợp lề đường hp hoặc không có lề đường thì chỉ được dừng xe, đỗ xe sát mép đường phía bên phi theo chiềđi ca mình.

6. Trên đường phố, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe sát theo lề đường, va hè phía bên phi theo chiềđi ca mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, va hè quá 0,25 mét và không gây cn trở, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

7. Trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phđỗ xe, khi đỗ xe chiếm một phầđường xe chy hoặc ti ni không được phép đỗ, phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặđặt biển cnh báo về phía sau xe để ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết.

Điều 19. Mở cửa xe

1. Chỉ được mở cửa xe khi xe đã dừng, đỗ.

2. Trước khi mở cửa xe, người mở cửa phi quan sát phía trước, phía sau và bên phía mở cửa xe, khi thấy an toàn mớđược mở cửa xe, ra khi xe; không để cửa xe mở nếu không bđảm an toàn.

Điều 20. Sử dng đèn

1. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phi bậđèn chiếu sáng phía trước trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trướđến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bi, trời ma, thời tiết xấu làm hn chế tầm nhìn.

2. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi tắđèn chiếu xa, bậđèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:

a) Khi gặp ngườđi bộ qua đường;

b) Khi đi trên các đođường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hođộng;

c) Khi gặp xe đi ngược chiều, trừ trường hợp di phân cách có khả nng chống chói;

d) Khi chuyển hướng xe ti nđường giao nhau.

3. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện công việc trên đường bộ phi bật sáng đèn cnh báo màu vàng.

Điều 21. Sử dng tín hiệu còi

1. Chỉ được sử dng tín hiệu còi ca phương tiện tham gia giao thông đường bộ trong các trường hợp sau đây:

a) Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ khi xuất hiện tình huống có thể mất an toàn giao thông;

b) Báo hiệu chuẩn bị vượt xe.

2. Không sử dng còi liên tc; không sử dng còi có âm lượng không đúng quy định; không sử dng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trướđến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân c, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ xe u tiên.

Điều 22. Nhường đường ti nđường giao nhau

Khi đến gầđường giao nhau, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát, gim tốđộ và nhường đường theo quy định sau đây:

1. Ti nđường giao nhau giữđường không u tiên vớđường u tiên hoặc giữđường nhánh vớđường chính thì xe đi từ đường không u tiên hoặđường nhánh phi nhường đường cho xe đi trên đường u tiên hoặđường chính từ bất kỳ hướng nào tới;

2. Ti nđường giao nhau không có báo hiệđi theo vòng xuyến, phi nhường đường cho xe đđến từ bên phi;

3. Ti nđường giao nhau có báo hiệđi theo vòng xuyến, phi nhường đường cho xe đđến từ bên trái.

Điều 23. Qua phà, qua cầu phao

1. Khi đến bến phà, cầu phao, các xe phi xếp hàng theo quy định, không làm cn trở giao thông.

2. Các xe qua phà, qua cầu phao theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau: a) Xe u tiên;
b) Xe ch
ở thư báo;
c) Xe ch
ở thực phẩm tươi sống;

d) Xe chở khách công cộng.

Trong trường hợp các xe cùng thứ tự ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trướđược qua trước.

3. Khi qua phà, phi chấp hành quy định sau đây:

a) Khi xe xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mi người không đượở trên xe, trừ người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng, trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người bệnh;

b) Khi xuống phà, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống trước, xe thô s, ngườđi bộ xuống sau; khi lên bến, ngườđi bộ lên trước, các phương tiện giao thông đường bộ lên sau theo hướng dẫn ca ngườđiều khiển giao thông.

4. Khi qua cầu phao, phi chấp hành quy định sau đây:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phđi theo một hàng theo chiều di chuyển, không gây cn trở người, phương tiệđi ngược chiều;

b) Xe thô s, ngườđi bộ phđi sát về phía bên phi theo chiềđi ca mình, không gây cn trở xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe thô s, ngườđi bộ phi tuân thủ hướng dẫn ca ngườđiều khiển giao thông.

 

Điều 24. Giao thông tđường ngang, cầu chung đường sắt

1. Khi có hiệu lệnh ca nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắđường bộ đang dch chuyển hoặđã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phi dừng li về bên phđường ca mình, trước vch dừng xe.

2. Khi tớđường ngang không có người gác, chắđường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phi dừng li về bên phđường ca mình, trước vch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mớđượđi qua.

3. Khi phương tiện tham gia giao thông đường bộ bị hư hng, bị tai nn hoặc hàng hóa rđổ trên đường ngang, cầu chung đường sắt mà không thể di chuyển ngay khi phm vi an toàn đường sắt, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ và người có mặt phi ngay lập tức báo hiệđể dừng tàu, thực hiện các biện pháp bđảm an toàn.

Điều 25. Giao thông trên đường cao tốc

1. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phi tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:

a) Trước khi nhập vào làn đường cđường cao tốc phi có tín hiệu xin vào và phi nhường đường cho xe đang chy trên đường, quan sát xe phía sau bđảm khong cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phi, nếu có làn đường tng tốc thì phi cho xe chy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường cđường cao tốc;

b) Khi chuẩn bị ra khđường cao tốc phi quan sát biển báo hiệu chỉ dẫn, thực hiện chuyển dần sang làn đường sát bên phi, nếu có làn đường gim tốc thì phi cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi ra khđường cao tốc;

c) Không được cho xe chở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;

d) Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định ti Chương này.

2. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở ni quy định; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phi dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chy và phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp; trường hợp xe không thể di chuyểđược vào làn dừng khẩn cấp, phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặđèn cnh báo về phía sau xe khong cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan qun lý đường cao tốc.

3. Xe máy chuyên dùng có tốđộ thiết kế nhỏ hn tốđộ tối thiểu quy định đối vớđường cao tốc, xe chở người bốn bánh có gắđộng c, xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c, xe mô tô, xe gắn máy, các loi xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe thô s, ngườđi bộ không đượđi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phc vụ việc qun lý, bo trì đường cao tốc.

Điều 26. Giao thông trong hầđường bộ

Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi điều khiển phương tiện trong hầđường bộ phi tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phi bậđèn chiếu gần; xe thô sơ phi bậđèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu;

2. Không dừng xe, đỗ xe trong hầđường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phi dừng xe, đỗ xe, người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phđưa xe vào vị trí dừng xe, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyểđược, phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặđèn cnh báo về phía sau xe khong cách bđảm an toàn, nhanh chóng báo cho cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan qun lý hầđường bộ;

3. Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định ti Chương này.

Điều 27. Xe u tiên

1. Xe u tiên gồm xe chữa cháy ca Cnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ và xe chữa cháy ca các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy; xe ca lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cnh sát giao thông dẫđường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê đi làm nhiệm v; xe đi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, khắc phc sự cố thiên tai, dch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trng khẩn cấp theo quy định ca pháp luật; đoàn xe tang.

2. Xe u tiên được quyềđi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:

a) Xe chữa cháy ca Cnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ và xe chữa cháy ca các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy;

b) Xe ca lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cnh sát giao thông dẫđường;

c) Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;

d) Xe hộ đê đi làm nhiệm v; xe đi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, khắc phc sự cố thiên tai, dch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trng khẩn cấp theo quy định ca pháp luật;

đĐoàn xe tang.

3. Xe u tiên quy định ti các điểm a, b, c và d khon 2 Điều này phi có tín hiệu tiên theo quy định ca pháp luật. Màu ca tín hiệđèn u tiên được quy định như sau:

a) Xe chữa cháy ca Cnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ và xe chữa cháy ca các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy, xe ca lực lượng quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có đèn nhấp nháy màu đỏ;

b) Xe ca lực lượng công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cnh sát giao thông dẫđường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;

c) Xe hộ đê đi làm nhiệm v; xe đi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, khắc phc sự cố thiên tai, dch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trng khẩn cấp theo quy định ca pháp luật có đèn nhấp nháy màu xanh.

4. Xe u tiên quy định ti các điểm a, b, c và d khon 2 Điều này không bị hn chế tốđộđược phép đi không phụ thuộc vào tín hiệđèn giao thông, đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đđược; riêng đối vớđường cao tốc, chỉ đượđi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp; phi tuân theo hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông, biển báo hiệu tm thời.

5. Khi có tín hiệu ca xe u tiên, người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi gim tốđộđi sát lề đường bên phi hoặc dừng lđể nhường đường, trm thu phí phu tiên cho xe u tiên qua trm trong mi tình huống, không được gây cn trở.

6. Chính phủ quy định về qun lý, lắđặt, sử dng thiết bị phát tín hiệu ca xe u tiên và trình tự, thủ tc cấp mới, cấp li và thu hồi giấy phép sử dng thiết bị phát tín hiệu ca xe u tiên.

7. Bộ trưởng Bộ Công an quy định các đoàn trong nước và khách nước ngoài đến Việt Nam có bố trí xe Cnh sát giao thông dẫđường; quy định quy trình dẫđường ca Cnh sát giao thông đối với các đoàn trong nước và khách nước ngoài đến Việt Nam.

Điều 28. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng

1. Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp sau đây:

a) Chở ngườđi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nđi cấp cứu; đưa người ra khi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định ca pháp luật;

b) Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;

c) Chở ngườđi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hch lái xe trên xe sát hch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bo dưỡng đường bộ;

d) Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

2. Xe ô tô chở hàng mà chở người trong các trường hợp quy định ti khon 1 Điều này phi bđảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

Điều 29. Xe kéo xe, xe kéo rơ moóc và xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

1. Một xe ô tô chỉ được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe được kéo không tự chđược, trừ trường hợp quy định ti khon 3 Điều 53 ca Luật này và phi bđảm các quy định sau đây:

a) Xe được kéo phi có ngườđiều khiển và hệ thống lái ca xe đó phi còn hiệu lực;

b) Việc nối xe kéo với xe được kéo phi bđảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm ca xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phi nối bằng thanh nối cứng;

c) Phía trước ca xe kéo và phía sau ca xe được kéo phi có biển báo hiệu, có đèn cnh báo nhấp nháy màu vàng.

2. Xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo chỉ được kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phù hợp với thiết kế ca xe; việc kết nối xe kéo với rơ moóc, xe ô tô đầu kéo với sơ mi rơ moóc phi bđảm chắc chắn, an toàn.

3. Không được chở người trên xe được kéo, trừ ngườđiều khiển; xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc không được kéo thêm rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc xe khác.

Điều 30. Ngườđi bộ; trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người mất nng lực hành vi dân sự tham gia giao thông đường bộ

1. Ngườđi bộ phi tuân thủ các quy định sau đây:

a) Phđi trên va hè, lề đường, đường dành riêng cho ngườđi bộ; trường hợđường không có va hè, lề đường, đường dành riêng cho ngườđi bộ thì ngườđi bộ phđi sát mép đường bên phi theo chiềđi ca mình;

b) Chỉ được qua đường ở những ni có đèn tín hiệu, có vch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho ngườđi bộ và phi tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn, báo hiệđường bộ. Trường hợp không có đèn tín hiệu, vch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho ngườđi bộ thì phi quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bđảm an toàn, khi qua đường phi có tín hiệu bằng tay;

c) Không được vượt qua di phân cách, đu, bám vào phương tiện giao thông đường bộ đang di chuyển; khi mang, vác vật cồng kềnh phi bđảm an toàn và không gây trở ngi cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

2. Trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người mất nng lực hành vi dân sự tham gia giao thông đường bộ được quy định như sau:

a) Trẻ em dưới 07 tuổi khi đi qua đường phi có người lớn dẫn dắt;

b) Người khuyết tật sử dng xe ln có động cơ hoặc không có động cơ phđi trên va hè, lề đường và ni có vch kẻ đường dành cho ngườđi bộ và xe thô s;

c) Người khiếm thị khi đi trên đường bộ phi có người dẫn dắt hoặc có công cụ để báo hiệu cho người khác nhận biết là người khiếm th;

d) Người mất nng lực hành vi dân sự khi đi trên đường bộ phi có người dẫn dắt;

đ) Mi người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 07 tuổi, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người mất nng lực hành vi dân sự khi đi qua đường.

Điều 31. Ngườđiều khiển, ngườđược chở, hàng hóa xếp trên xe thô s

1. Ngườđiều khiển xe đạp, xe đạp máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 07 tuổi thì được chở tốđa hai người.

2. Ngườđiều khiển xe đạp, xe đạp máy không được thực hiện các hành vi quy định ti khon 3 Điều 33 ca Luật này; ngườđược chở trên xe đạp, xe đạp máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi quy định ti khon 4 Điều 33 ca Luật này.

3. Ngườđiều khiển, ngườđược chở trên xe đạp máy phđội mũ bo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

4. Ngườđiều khiển xe thô sơ chỉ được cho xe đi hàng một, ni có phầđường dành cho xe thô sơ thì phđđúng phầđường quy định; khi tham gia giao thông đường bộ trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trướđến 06 giờ ngày hôm sau phi sử dng đèn hoặc có báo hiệở phía trước và phía sau xe.

5. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phi bđảm an toàn, không gây cn trở giao thông và che khuất tầm nhìn ca ngườđiều khiển. Hàng hóa xếp trên xe không vượt quá 1/3 chiều dài thân xe và không vượt quá 01 mét phía trước và phía sau xe; không vượt quá 0,4 mét mỗi bên bánh xe.

Điều 32. Ngườđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ

1. Ngườđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ phi cho vật nuôi đi sát mép đường bên phi; trường hợp cần cho vật nuôi đi ngang qua đường thì phi quan sát và chỉ đượđi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn; không được gây cn trở cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác.

2. Không đượđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi vào làn đường dành cho xe cơ giới.

3. Không được thả vật nuôi trên đường bộ.

Điều 33. Người lái xe, ngườđược chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy

1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tốđa hai người:

a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp gi
i người có hành vi vi phm pháp luật;

c) Trẻ em dưới 12 tuổi;

d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.

2. Người lái xe, ngườđược chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phđội mũ bo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:

a) Đi xe dàn hàng ngang;

b) Đi xe vào phầđường dành cho ngườđi bộ và phương tiện khác;

c) Sử dng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

d) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;

đ) Sử dng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở ngườđứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hn quy định;

e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bt mắđiều khiển xe; sử dng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chy;

g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Ngườđược chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi sau đây:

a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) S
ử dng ô;
c) Bám, kéo ho
ặđẩy các phương tiện khác;
d) 
Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế ca nhà sn xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặđường xe chy không vượt quá 02 mét.

*******

Chương IIIĐọc tài liệu
Chương IVĐọc tài liệu
Quay lại mục đào tạo: Mở lại
Download (KB)
Xe máy
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
Hạng xe B (số tự động)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe B (số cơ khí)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe C1
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.