Khóa học lái
Khóa học lái

Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành xin trân trọng gửi lời chào hợp tác và lời chúc thành công nhất tới Quý học viên và đối tác ! Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành sau nhiều năm chuẩn bị cơ sở vật chất đã chính thức đi vào hoạt động ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là Trung tâm dạy lái xe có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương.

---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Biển báo hiệu - Biển chỉ dẫn

Ngày đăng: 07:15 06/06/2025
Lượt xem: 26

3.5. BIỂN CHỈ DẪN

3.5.1. Tác dụng và cách nhận biết

Các biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.

Biển chỉ dẫn trên accs đường ô tô không phải là đường cao tốc có mã I được đánh số thứ tự từ biển số I.401 đến biển số I.449.

Các biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên. Nền mầu xanh lam, trên nền có hình vẽ và chữ viết mầu trắng. Nếu nền biển mầu trắng thì hình vẽ và chữ viết là mầu đen.

3.5.2. Ý nghĩa các loại biển chỉ dẫn

- Biển số I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”

Để biểu thị ưu tiên cho các phương tiện trên đường có đặt biển này được quyền ưu tiên đi trước khi qua nơi giao nhau không có điều khiển giao thông. Phương tiện từ đường khác nhập vào hay cắt ngang qua phải nhường đường cho phương tiện trên đường chính đi trước, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Nếu ở chỗ giao nhau có điều khiển giao thông thì nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác dụng (trừ các xe được ưu tiên theo quy định).

401

I.401

- Biển số R.415 “Biển gộp làn đường theo phương tiện” và “Kết thúc làn đường theo phương tiện”

a) Biển số R.415a báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo quy định. Biển không áp dụng với các xe chuyển làn để ra vào hoặc dừng, đỗ bên đường.

11

R.415a

Biển số R.415b chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định.

b) Khi đến gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.

c) Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có từ 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông.

67711dbeee09393b5f0b8358.png

R.415b

- Biển số I.402 “Hết đoạn đường ưu tiên”

Biển chỉ dẫn đã hết đoạn đường ưu tiên.

402

I.402

- Biển số I.405 (a,b,c) “Đường cụt”

Để chỉ dẫn những đường cụt.

67711dc4918a7c7e500b74de.png

Biển số I.405 (a,b) chỉ lối rẽ vào là đường cụt ở bên phải và bên trái đường. Biển này đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt.

Biển số I.405c chỉ dẫn phía trước là đường cụt. Biển này đặt trước đường cụt 300 m đến 500 m và cứ 100 m phải đặt thêm một biển.

Đường cụt là những đường xe không thể tiếp tục qua được. Những đường cụt có thể là những ngõ cụt (ở trong khu đông dân cư); đường hoặc cầu bị đứt do thiên tai, địch họa hoặc đường tránh dự phòng mà tại vị trí vượt sông, suối chưa có phương tiện vượt sông, đường đi vào cầu nhưng cầu hỏng, v.v...

- Biển số I.406 “Được ưu tiên qua đường hẹp”

Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông cơ giới biết mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường hẹp.

Nếu trên hướng đi ngược chiều có xe (cơ giới hoặc thô sơ) đã đi vào phạm vi đường hẹp thì xe đi theo chiều ưu tiên cũng phải nhường đường.

I

I.406

- Biển số I.407 (a,b,c) “Đường một chiều”

Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều.

Biển chỉ cho phép các loại phương tiện giao thông đi vào theo chiều mũi tên chỉ, cấm quay đầu ngược lại, trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định.

Biển số I.407a đặt sau nơi đường giao nhau.

Biển số I.407 (b,c) đặt trước nơi đường giao nhau.

67711dc66019666efe09cad1.png

- Biển số I.408 “Nơi đỗ xe”

Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe, những bãi đỗ xe, bến xe, v.v…

Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường hoặc bãi đỗ có hình dáng rõ ràng. Phạm vi quy định đỗ xe hết hiệu lực 10m trước khi đến nơi đường giao nhau tiếp theo.

I

I.408

- Biển số I.408a “Nơi đỗ xe một phần trên hè phố”

Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một phần trên hè phố rộng. Xe phải đỗ sao cho các bánh phía ghế phụ trên hè phố.

Mặt biển có thể theo chiều hướng đi hoặc đặt song song và có hiệu lực từ vị trí đặt biển. Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ.

1

I.408a

- Biển số I.409 “Chỗ quay xe”

Để chỉ dẫn vị trí được phép quay đầu xe kiểu chữ U. Biển không cấm rẽ trái.

 

I

I.409

- Biển số I.410 “Khu vực quay xe”

Để chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe kiểu chữ U. Biển không cấm rẽ trái.

I

I.410


- Biển số I.413a “Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách”

Để chỉ dẫn đường cho người tham gia giao thông biết đường phía trước có làn đường dành riêng cho xe ô tô khách theo chiều ngược lại. Biển được đặt ở nơi đường giao nhau đầu đường một chiều mà hướng ngược chiều có xe ô tô khách được phép chạy.

I

I.413a

- Biển số I.413 (b,c) “Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách”

Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải hoặc rẽ trái là rẽ ra đường có làn đường dành cho xe ô tô khách.

67711dc67d0740945807d9aa.png

- Biển số I.414 (a,b,c,d) “Chỉ hướng đường”

Để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả số hiệu (tên) đường và cự ly (làm tròn đến km, nếu cự ly < km thì làm tròn đến 100m).

Biển số I.414 (a,b) đặt ở nơi đường bộ giao nhau và chỉ có một địa danh hoặc một khu dân cư trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.

Biển số I.414 (c,d) đặt ở nơi đường bộ giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.

67711dc26a50add20908b6c2.png

- Biển số I.415 “Mũi tên chỉ hướng đi”

Để chỉ dẫn hướng đi đến một địa danh lân cận tiếp theo và khoảng cách (làm tròn đến km) đến nơi đó, trong khu đông dân cư hoặc ở các đường giao nhau. Biển đặt tại nơi đường giao nhau trong khu đông dân cư.

I

I.415

- Biển số I.416 “Đường tránh”

Để chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc hoặc thi công và cấm một số loại xe đi qua. Biển đặt trước các đường giao nhau.

Hình biển cấm vẽ trên biển này được sử dụng các loại biển từ số P.101 đến số P.120 tùy theo trường hợp cần thiết yêu cầu.

I

I.416

- Biển số I.417 (a,b,c) “Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe”

Ở các đường giao nhau trong trường hợp cấm hoặc hạn chế một số loại xe, khi cần thiết có thể đặt biển để chỉ dẫn hướng đường phải đi cho từng loại xe đến một khu dân cư tiếp theo.

Tùy theo loại xe, địa danh khu đông dân cư và hướng đi cần chỉ dẫn mà sử dụng kiểu biển và chữ đề trên biển số I.417a, I.417b hay I.417c.

67711dbfe0317221bf012708.png

- Biển số I.418 “Lối đi ở những vị trí cấm rẽ”

Để chỉ dẫn lối đi ở các nơi đường giao nhau bị cấm rẽ. Biển được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường cấm rẽ.

I

I.418

- Biển số I.419 (a,b) “Chỉ dẫn địa giới”

Để chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện. Biển được đặt ở ranh giới hành chính của hai địa phương sát gần nhau. Tùy theo địa hình, biển có thể đặt ở phía tay trái hay phải theo hướng đi của người tham gia giao thông.

67711db40a04fe66c70c4e7f.png

Biển I.419b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại.


- Biển số I.422 (a,b) "Di tích lịch sử"

Để chỉ dẫn những nơi có di tích lịch sử hoặc những nơi có danh lam thắng cảnh, những nơi có thể tham quan, v.v... ở hai ven đường. Biển số I.422b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại. Biển số I.422a áp dụng cho các trường hợp khác.

67711db56019666efe09cace.png

- Biển số I.423 (a,b) “Vị trí người đi bộ sang ngang”

Để chỉ dẫn cho người đi bộ và người lái xe biết nơi dành cho người đi bộ sang ngang. Biển này được sử dụng độc lập ở những vị trí sang ngang, đường không có tổ chức điều khiển giao thông hoặc có thể sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường. Gặp biển này, người tham gia giao thông phải điều khiển xe chạy chậm, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang. Chiều người đi bộ trên biển phải hướng vào đường.

67711db2b3a7aef97b0d4211.png

- Biển số I.423c “Điểm bắt đầu đường đi bộ” (biển F,9 theo Hiệp định GMS)

Để chỉ dẫn cho người đi bộ và người lái xe biết nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ. Biển này không dùng cho các vị trí đi bộ cắt ngang qua đường.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\23.jpg

I.423c

- Biển số I.424 (a,b) “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”

Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường để tiếp tục hành trình của mình.

67711dba19b2b5e08604e43e.png

- Biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ"

Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường. Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua hầm mà sử dụng biển số I.424c hoặc I.424d cho phù hợp.

67711db7b3a7aef97b0d4214.png

- Biển số I.425 “Bệnh viện”

Để chỉ dẫn sắp đến cơ sở điều trị bệnh ở gần đường như bệnh viện, bệnh xá, trạm xá, v.v... Gặp biển này người tham gia giao thông đi chậm, chú ý quan sát và không sử dụng còi.

I

I.425

- Biển số I.426 “Trạm cấp cứu”

Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường.

I

I.426

- Biển số I.427a “Trạm sửa chữa”

Để chỉ dẫn nơi đặt xưởng, trạm chuyên phục vụ sửa chữa xe ô tô, xe máy hỏng trên đường.

I

I.427a

- Biển số I.427b “Công trình kiểm soát tải trọng xe”

Để chỉ dẫn nơi đặt công trình kiểm soát tải trọng xe.

A blue and white sign with black text  Description automatically generated

I.427b

- Biển số I.428 “Cửa hàng xăng dầu”, Biển số I.428b “Trạm nạp điện:, Biển số I.428c “Cửa hàng xăng dầu và trạm nạp điện”

Để chỉ dẫn những nơi có đặt cửa hàng xăng, dầu hoặc nạp điện hoặc của hàng xăng, dầu và nạp điện phục vụ cho phương tiện giao thông đi trên đường.

67711db97333b7ee4205b5ea.png

- Biển số I.429 “Nơi rửa xe”

Để chỉ dẫn những nơi có bố trí chỗ rửa xe.

I

I.429

- Biển số I.430 “Điện thoại”

Để chỉ dẫn những nơi có đặt trạm điện thoại công cộng chuyên phục vụ khách đi đường.

I

I.430


- Biển số I.431 “Trạm dừng nghỉ”

Để chỉ dẫn những nơi có các dịch vụ phục vụ khác đi đường (ăn uống, nghỉ ngơi, tiếp nhiên liệu, v.v...).

I

I.431

- Biển số I.432 “Khách sạn”

Để chỉ dẫn nơi có khách sạn phục vụ khách đi đường.

I

I.432

- Biển số I.433a “Nơi nghỉ mát”

Để chỉ dẫn nơi nghỉ mát.

I

I.433a

- Biển số I.433 (b,c,d) “Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động”

Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại, để chỉ dẫn sắp đến nơi có vị trí cắm trại, nơi tập kết nhà lưu động. Biển số I.433b "Nơi cắm trại", biển số I.433c “Nơi dành cho nhà lưu động”; biển số I.433d “Nơi cắm trại và nhà lưu động”.

67711db2c3d45bc5c6027d1c.png

- Biển số I.433e “Báo hiệu nhà trọ” (Youth Hostel)

Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại, dể chỉ dẫn sắp đến nơi có nhà trọ.

67711db1e7760c47d40c4ca2.jpg

I.433e

- Biển số I.434a “Bến xe buýt”

Để chỉ dẫn chỗ dừng xe buýt cho khách lên xuống. Biển số I.434a được bố trí kết hợp với biển phụ để chỉ dẫn các thông tin về số hiệu tuyến, tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối và lộ trình tuyến xe buýt. Biển phụ có thể bố trí liền kề với biển số I.434a hoặc trong khu vực đón trả khách.

I

I.434a

- Biển số I.434b "Bến xe tải"

Để chỉ dẫn khu vực đỗ xe tải để nhận và trả hàng hoá. Trong trường hợp khu vực đỗ xe tải không phải là bến xe theo các quy định hiện hành thì thay chữ “Bến xe tải” trên biển thành chữ “Điểm dừng xe tải”.

10

I434b

- Biển số I.435 “Bến xe điện”

Để chỉ dẫn chỗ dừng xe điện cho khách lên xuống.

I

I.435

- Biển số I.436 “Trạm cảnh sát giao thông”

Để chỉ dẫn nơi đặt trạm cảnh sát giao thông. Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

I

I.436

- Biển số I.437 “Đường cao tốc”

Để chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc.

A blue and white sign with a cross on it  Description automatically generated

I.437

- Biển số I.439 "Tên cầu"

Để chỉ các thông tin về một cầu, chỉ đặt khi chiều dài cầu lớn hơn 30 m và các cầu có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 30 m nhưng có tên gắn với địa danh văn hóa, lịch sử. Không lắp đặt biển tên cầu đối với cầu có biểu tượng riêng và cầu trong khu vực nội thành, nội thị trừ các cầu mang tên danh nhân, địa danh văn hóa lịch sử đã có thì giữ nguyên và không nhất thiết phái ghi lý trình. Trên biển "Tên cầu" ghi: Tên cầu, lý trình và tên đường.

bien i 439

I.439

- Biển số I.440 "Đường đang thi công"

Để chỉ dẫn những đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo.

Biển số I.440 được đặt ở hai đầu đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo và được đặt sau biển số I.441 (a,b,c).

67711db0cfa781b2da0e1c06.jpg

I.440


- Biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu phía trước có công trường thi công"

Để báo cho người tham gia giao thông biết phía trước có công trường thi công, sửa chữa hoặc nâng cấp. Cùng với biển số I.441 (a,b,c) phải đặt kèm theo biển số W.227. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển P.127 "Tốc độ tối đa cho phép" và biển số P.134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa" khi kết thúc đoạn đường thi công.

67711dadf3af86de150e5b93.png

- Biển số I.442 “Chợ”

Để báo sắp đến khu vực có chợ gần đường, xe cơ giới qua lại khu vực này phải chú ý quan sát, giảm tốc độ.

67711da7ca7a1b17ec0b7b6d.jpg

I.443

- Biển số I.443 “Xe kéo rơ-moóc”

Để báo hiệu xe có kéo moóc hoặc xe kéo xe. Biển này đặt trên nóc ca-bin xe kéo.

67711daa4c9a5c4687028298.jpg

I.444

- Biển số I.444 “Biển báo chỉ dẫn địa điểm”

Để chỉ dẫn cho người đi đường biết hướng đến những địa điểm quan trọng.

Các loại biển báo phân biệt địa điểm chủ yếu bao gồm:

- Biển số I.444a “Ga tàu” đặt ở trước nơi đường giao nhau chỉ hướng vào ga xe lửa;

- Biển số I.444b “Sân bay” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào sân bay;

- Biển số I.444c “Bãi đậu xe” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bãi đậu xe;

- Biển số I.444d “Bến xe khách đường dài” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến xe khách đường dài;

- Biển số I.444e “Trạm cấp cứu” đặt ở nơi đường giao nhau với đường vào bệnh viện và trạm cấp cứu;

- Biển số I.444f “Bến tàu khách” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến tàu khách;

- Biển số I.444g “Khu danh thắng và du lịch” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào khu danh thắng và du lịch;

- Biển số I.444h “Trạm xăng” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm bán xăng dầu;

- Biển số I.444i “Trạm rửa xe” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm phục vụ rửa xe;

- Biển số I.444j “Bến phà” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường ra bến phà;

- Biển số I.444k “Ga tàu điện ngầm” đặt ở nơi đường giao nhau với đường vào ga tàu điện ngầm;

- Biển số I.444l “Khu vực dịch vụ cho khách đi đường” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm dừng nghỉ;

- Biển số I.444m “Trạm sửa chữa xe” đặt ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm sửa chữa xe trong khu dịch vụ.

67711dc96e8df1d90607991a.png

- Biển số I.445 "Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường”

Biển được đặt nhằm bảo đảm cho giao thông thông suốt, phòng tránh tai nạn. Biển đặt ở những đoạn đường hay xảy ra điều kiện xấu, gây mất an toàn giao thông, gồm các loại dưới đây:

Biển số I.445a báo đường trơn phải chạy chậm, đặt tại vị trí thích hợp trước đoạn đường bị trơn trượt khi trời mưa hoặc láng dầu, v.v…;

Biển số I.445b báo đường dốc phải đi chậm, lái xe phải cẩn thận, đặt tại vị trí thích hợp trước đoạn đường có độ dốc lớn và tầm nhìn hạn chế;

Biển số I.445c báo đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung quan sát, đặt trước đoạn đường nhiều sương mù;

Biển số I.445d báo đoạn đường có nền đường yếu, đặt ở vị trí thích hợp trước đoạn đường mà nền đường có hiện tượng sụt lún, không bằng phẳng, nhắc nhở lái xe đi chậm và cẩn thận;

Biển số I.445e báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải, đặt ở nơi thích hợp trước khi đi vào đoạn đường có từ hai làn xe trở lên, hướng dẫn cho lái xe lớn hoặc quá khổ phải đi tốc độ thấp, không được chiếm làn đường của các loại xe khác;

Biển số I.445f báo chú ý khu vực có gió ngang mạnh, đặt ở vị trí trước khi đi vào cầu lớn, cầu vượt hoặc cửa núi, đoạn đường thường có gió ngang cường độ mạnh;

Biển số I.445g báo đoạn đường nguy hiểm hay xẩy ra tai nạn, đặt ở nơi thích hợp trước khi vào đoạn đường hay xảy ra tai nạn;

Biển số I.445h báo đường xuống dốc liên tục, đặt ở vị trí thích hợp khi sắp vào đọan đường xuống dốc liên tục, nhằm nhắc nhở lái xe phải đi chậm, đi sát bên phải.

67711dc8e5878f54d8041404.png

- Biển số I.446 “Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật”

Để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật. Biển đặt tại vị trí thích hợp có thể sử dụng kết hợp với biển P.131a “Cấm đỗ xe” và biển số I.408 “Nơi đỗ xe”.

I

I.446

- Biển số I.447 (a,b,c,d) “Biển báo cầu vượt liên thông”

Biển đặt tại vị trí trước khi vào cầu vượt có tổ chức giao thông liên thông giữa các tuyến. Biển chỉ dẫn tại cầu vượt liên thông xe có thể đi thẳng, rẽ phải hoặc trái theo chỉ dẫn trên hình vẽ.

67711dac1cfb09d47a062212.png

- Biển số I.448 "Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp"

Biển chỉ dẫn gồm 4 cặp biển ở các cự ly 2 km, 1 km, 300 m và tại chỗ rẽ nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn cứu nạn.

Nếu sơ đồ, cự ly hình thái vị trí làn đường cứu nạn không phù hợp với hình vẽ trên các biển I.448 thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp.

67711da9a070ccfc37010829.png

I.448

- Biển số I.449 "Biển tên đường"

Để báo tên đường cho các tuyến đường đối ngoại. Biển I.449 có nền màu xanh đậm, chữ màu trắng.

112

I.449


3.6. BIỂN PHỤ

3.6.1. Tác dụng và cách nhận biết

Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số S.507 “Hướng rẽ” được sử dụng độc lập.

Biển phụ có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu trắng, hình vẽ và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng.

Các biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển chính, trừ biển số S.507 sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.

3.6.2. Ý nghĩa các loại biển phụ

- Biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển”

Biển được đặt dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế. Biển thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hiệu lệnh hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo chính. Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

S

S.501

- Biển số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu”

Biển được đặt dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. Biển thông báo khoảng cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước. Con số trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

S

S.502

- Biển số S.503(a,b,c,d,e,f) “Hướng tác dụng của biển”

Các biển số S.503 (a,b,c) được đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.

Biển số S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải).

67711ff288d6d63a5408e797.png

Các biển số S.503 (d,e,f) đặt bên dưới biển số P.124 (a,b,c,d,e,f), biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”, biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe” để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với chiều đi.

Biển số S.503e để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trước và sau) nơi đặt biển báo nhắc lệnh cấm dừng và cấm đỗ xe.

67711ff518742b291d0c07e0.png

Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại có thể sử dụng biển phụ S.H,3a; S.H,3b; S.H,3c (biển H,3 (a,b,c) theo GMS)

67711ff62d74e8e57f0acf3d.png

- Biển số S.504 “Làn đường”

Biển được đặt bên trên làn đương và dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển báo hay đèn tín hiệu báo lệnh cấm và hiệu lệnh trên làn đường đó.

S

S.504

- Biển số S.505a “Loại xe”

Biển được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để chỉ các loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn. Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố trí hình vẽ phù hợp.

S

S.505a

- Biển số S.505b "Loại xe hạn chế qua cầu"

Biển được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm xe ô tô tải” để chỉ các loại xe tải chịu hiệu lực của biển báo và trọng tải toàn bộ xe cho phép (bao gồm trọng tải bản thân xe và khối lượng chuyên chở cho phép) tương ứng với mỗi loại xe không phụ thuộc vào số lượng trục.

Trường hợp cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt biển báo hiệu S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn tuyến để thông báo cho người tham gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu có tải trọng khai thác thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.

bien s505b

S.505b

- Biển số S.505c "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"

Biển được đặt bên dưới biển số P.106a “Cấm xe ô tô tải” để chỉ các loại xe tải có tải trọng trục lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại trục (trục đơn, trục kép, trục ba).

Biển số S.505c được đặt cùng với biển số S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả hai biển (biển số S.505b và S.505c).

bien s505c

S.505c

- Biển số S.506 (a,b) “Hướng đường ưu tiên”

Biển số S.506a được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

Biển số S.506b được đặt bên dưới biển số W.208 và biển số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

67711ff54994f5893e050309.png

- Biển số S.507 “Hướng rẽ”

Biển được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.

Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202 (a,b,c).

S

S.507

- Biển số S.508 “Biểu thị thời gian”

Biển biểu thị thời gian quy định cho một số biển báo và được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh.

Biển số S.508a quy định một phạm vi thời gian.

Biển số S.508b quy định hai phạm vi thời gian.

67711ff882f548ae860231f5.png

- Biển số S.509 "Thuyết minh biển chính"

Biển số S.509a “Chiều cao an toàn” bổ sung cho biển số W.239 "Đường cáp điện ở phía trên", chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn.

Biển số S.509b "Cấm đỗ xe" bổ sung cho biển số P.130 (a,b,c) "Cấm dừng xe và đỗ xe", biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe"

67711ff713482a2a1b06eeba.png

- Biển số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết”

Để cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những ngày trời có tuyết. Biển hình chữ nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng.

bang tuyet

S.510

- Biển số S.510b “Chú ý đường sắt”

Để cảnh báo khi rẽ vào đường nhánh có giao cắt với đường sắt (khoảng cách giữa đường sắt và đoạn đường đặt biển dưới 100 m). Biển hình chữ nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng, hình vẽ màu đen.

A red sign with white text  Description automatically generated

S.510b

- Biển số G,7 (theo GMS) chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại.

- Biển số G,8 (theo GMS) chỉ dẫn tới địa điểm nhà trọ.

Để chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ, phải đặt biển số S.G,7 "Địa điểm cắm trại" hoặc S.G,8 “Địa điểm nhà trọ”.

67711ff1780f646af60c69be.png

- Biển số G,9b (theo GMS)

Biển chỉ dẫn tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng.

A blue sign with white text  Description automatically generated

S.G,9b

- Biển S.G,11a; S.G,11c (theo GMS) chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn.

Biển thông báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới.

67711ff097c14031f5094adc.png

- Biển S.G,12a; S.G,12b (theo GMS) chỉ dẫn làn đường không lưu thông

Biển chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông.

67711ff03b2ed1ceba063079.png

- Biển báo phụ S.H,6 “Ngoại lệ” (theo GMS)

Biển chỉ các trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó và thể hiện nhóm đối tượng đó cùng với cụm từ “Except - Ngoại lệ”.

30

 

 

S.H,6

*****
Biển báo nguy hiểm Đọc tài liệu
Vạch kẻ đườngĐọc tài liệu
Quay lại mục đào tạo: Mở lại

Download (KB)
Xe máy
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
Hạng xe B (số tự động)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe B (số cơ khí)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe C1
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.