Khóa học lái
Khóa học lái

Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành xin trân trọng gửi lời chào hợp tác và lời chúc thành công nhất tới Quý học viên và đối tác ! Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành sau nhiều năm chuẩn bị cơ sở vật chất đã chính thức đi vào hoạt động ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là Trung tâm dạy lái xe có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương.

---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Biển báo hiệu - Biển báo cấm

Ngày đăng: 07:29 06/06/2025
Lượt xem: 53

3.2. BIỂN BÁO CẤM

3.2.1. Tác dụng và cách nhận biết

Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.

Nhóm biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số 140.

Các biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ (trừ biển DP.133, DP.134, DP.135 có viền xanh). Nền mầu trắng (trừ nhóm biển cấm dừng và đỗ xe có nền màu xanh), trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết mầu đen thể hiện điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của người và phương tiện tham gia giao thông.

3.2.2. Ý nghĩa các loại biển báo cấm

- Biển số P.101 “Đường cấm”

a) Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

b) Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo có hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy, các xe được ưu tiên cũng không được phép đi vào.

101

P.101

- Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”

Để báo đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

102

P.102

- Biển số P.103a “Cấm xe ô tô”, Biển số P.103b “Cấm xe ô tô rẽ phải”, Biển số P.103c “Cấm xe ô tô rẽ trái”

a) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

b) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh và các xe được ưu tiên theo quy định.

67711925d329850b9e071c11.png

P.103a P.103b P.103c

- Biển số P.104 “Cấm xe máy”

Để báo đường cấm tất cả các loại xe máy đi qua, trừ các loại xe được ưu tiên theo quy định. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe máy.

P

P. 104

- Biển số P.105 “Cấm xe ô tô và xe máy”

Để báo đường cấm tất cả xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

P

P.105

- Biển số P.106 (a, b) “Cấm xe ô tô tải” và biển P.106c “Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”

a) Để báo đường cấm tất cả các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng.

b) Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng.

c) Để báo báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.

6771192d940c5a71dd0518c3.png

- Biển số P.107 “Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải”

Để báo đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải, kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

P

P.107

- Biển số P.107a “Cấm xe ô tô khách”

a) Để báo đường cấm ô tô chở khách đi qua, trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt.

b) Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngòi đối với các xe cần cấm hoặc ghi số chỗ ngồi vào biểu tượng xe bàng chữ trắng.

bien 107a

P.107a

- Biển số P.107b "Cấm xe ô tô taxi"

Để báo đường cấm xe ô tô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ô tô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

8

P.107b

- Biển số P.108 “Cấm xe kéo rơ-moóc”

Để báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ moóc kể cả xe máy, máy kéo, xe ô tô khách kéo theo rơ moóc đi lại, trừ loại xe ô tô sơ mi rơ moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ moóc) theo quy định.

P

P.108

- Biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc "

Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.

XE SO MI RO MOOC (1)

P.108a

- Biển số P.109 “Cấm máy kéo”

Để báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.

P

P. 109

- Biển số P.110a “Cấm xe đạp”, Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”

a) Để báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe này.

6771192de14c8acb7b025f65.png


- Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”, Biển số P.111 (b, c) “Cấm xe ba bánh loại có động cơ”, Biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”,

a) Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v…

c) Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi đạp, v.v…

677119285d6ee74da503d011.png

- Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”

Để báo đường cấm người đi bộ qua lại.

P

P. 112

- Biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy”

Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người khuyết tật.

P

P.113

- Biển số P.114 “Cấm xe vật nuôi kéo”

Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

P

P.114

- Biển số P.115 “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe”

Để báo đường cấm các loại (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

P

P.115

- Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”

Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bố trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

P

P.116

- Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”

a) Để báo hạn chế chiều cao của xe.

b) Có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

P

P.117

- Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”

a) Để báo hạn chế chiều ngang của xe.

b) Có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

P

P.118

- Biển số P.119 “Hạn chế chiều dài xe”

Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ), kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

P

P.119

- Biển số P.120 “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi-rơ-mooc”

Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ô tô sơ mi rơ moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

P

P.120


- Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”

a) Để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu.

b) Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiêu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô kể cả các xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển.

P

P.121

- Biển số P.123a “Cấm rẽ trái” , Biển số P.123b “Cấm rẽ phải”

a) Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.

b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải ở những vị trí đường giao nhau, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

6771191fe9670e23eb07c32e.png

- Biển số P.124a “Cấm quay đầu xe”

Biển báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) quay đầu (theo kiểu chữ U), trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe. Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.

67711922dc9e940a3303319d.png

P.124a

- Biển số P.124b “Cấm xe ô tô quay đầu xe”

Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu. Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang đường khác.

67711923e0317221bf0126f5.png

P.124b

- Biển số P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”

Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

67711928904e5fbb040254c1.png

P.124c

- Biển số P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”

Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

67711927f47ca6fce40c547f.png

P.124d

- Biển số P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe”

Để báo cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

67711920010a4d147d070c81.png

P. 124e

- Biển số P.124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”

Để báo cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

A red circle with a black arrow and a black arrow on it  Description automatically generated

P.124f

- Biển số P.125 “Cấm vượt”

a) Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau;

b) Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả các xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy;

c) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số P.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến chỗ có biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

P

P.125

- Biển số P.126 “Cấm xe ô tô tải vượt”

a) Để báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác;

b) Biển có hiệu lực cấm các loại ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy;

c) Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt xe ô tô tải.

d) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số P.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến chỗ có biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

P

P.126

- Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”

a) Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy;

b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu, thời tiết, tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá trị số ghi trên biển;

c) Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h và tùy tiêu chuẩn ký thuật hoặc điều kiện khai thác thực tế của đường mà quy định cho phù hợp;

d) Biển có hiệu lực từ chỗ đặt biển đến chỗ có biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa” hoặc đến chỗ có biển “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

P

P.127

- Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"

a) Để báo khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện;

b) Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên theo quy định.

43

P.127a

- Biển số P.127b "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"

a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt trên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long môn. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó;

b) Biển có hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa (tính bằng km/h) trên các làn đường.

bien dp127b

P.127b

- Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường"

a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường;

b) Biển có hình chữ nhật, nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường cho từng loại phương tiện. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá long môn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.

 

bien dp

P.127c

- Biển số P.127d "Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép"

Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 (b, c) hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Đường bộ và Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ.

6771192a2355587bd808ec2e.png

- Biển số P.128 “Cấm sử dụng còi”

a) Để báo cấm các loại xe sử dụng còi.

b) Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng còi được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

P

P.128

- Biển số P.129 “Kiểm tra”

Để báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định.

P

P.129

- Biển số P.130 “Cấm dừng và đỗ xe”

a) Để báo nơi cấm dừng và đỗ xe.

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đường bộ dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.

b) Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định nơi đỗ xe, dừng xe hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

c) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.

P

P.130


- Biển số P.131 (a, b, c) “Cấm đỗ xe”

a) Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định;

Biển P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển

Biển P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ và biển số P.131c vào những ngày chẵn.

b) Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định nơi đỗ xe, dừng xe hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

c) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.

677119169ce6e83bb50e1ec9.png

- Biển số P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp”

a) Để báo cho các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp.

b) Biển có hiệu lực đối với các loại xe cơ giới và xe thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định khi đi vào các đoạn đường hẹp có đặt biển số P.132 và trên hướng ngược lại đang có các loại xe cơ giới đi tới thì phải dừng lại ở vị trí thích hợp để nhường đường.

A red and black sign with arrows  Description automatically generated

P.132

- Biển số DP.133 “Hết cấm vượt”

a) Để báo hết đoạn đường cấm vượt.

b) Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.125 “Cấm vượt” và biển số P.126 “Cấm ô tô tải vượt” hết tác dụng. Các xe cơ giới được vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt.

DP

DP.133

- Biển số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép”

Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Đường bộ và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

DP

DP.134

- Biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”

Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” và các biển cấm khác từ biển số P.125 đến P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.

DP

DP.135

- Biển số P.136 “Cấm đi thẳng”

Để báo đường ở phía trước cấm tất cả các xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc kèm theo hình vẽ loại xe cấm.

P

P.136

- Biển số P.137 “Cấm rẽ trái và rẽ phải ”

Để báo các ngả đường phía trước cấm tất cả các xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ trái hay rẽ phải. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

P

P.137

- Biển số P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái”

Để báo đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo luật quy định) đi thẳng, rẽ trái. Biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

P

P.138

- Biển số P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải”

Để báo đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ phải. Biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

P

P.139

- Biển số P.140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”

Để báo đường cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

P

P.140

 

3.2.3. Biển báo cấm theo giờ

Khi cần báo đường cấm nhiều phương tiện giao thông đường bộ theo giờ trong thành phố, thị xã phải đặt biển phụ số S508 (a,b) dưới biển cấm và có chú thích bằng tiếng Việt, phụ đề tiếng Anh trong biển này.

6771191724e5624b7b03fafa.png

3.2.4. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện

Để báo đường cấm nhiều phương tiện giao thông đường bộ, có thể kết hợp đặt các ký hiệu phương tiện bị cấm trên một biển theo quy định sau:

- Các loại xe cơ giới kết hợp trên một biển;

- Các loại xe thô sơ kết hợp trên một biển;

- Mỗi biển chỉ được phép kết hợp nhiều nhất là hai phương tiện;

- Không được phép kết hợp trên một biển vừa cấm xe thô sơ vừa cấm xe cơ giới;

- Không được phép kết hợp trên một biển vừa cấm người đi bộ vừa cấm các loại phương tiện.

*******

Biển hiệu lệnh Đọc tài liệu
Biển báo nguy hiểm Đọc tài liệu
Biển chỉ dẫnĐọc tài liệu
Vạch kẻ đườngĐọc tài liệu
Quay lại mục đào tạo: Mở lại
Download (KB)
Xe máy
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
Hạng xe B (số tự động)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe B (số cơ khí)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe C1
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.