Khóa học lái
Khóa học lái

Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành xin trân trọng gửi lời chào hợp tác và lời chúc thành công nhất tới Quý học viên và đối tác ! Trung Tâm Dạy Nghề Và Sát Hạch Lái Xe Lập Phương Thành sau nhiều năm chuẩn bị cơ sở vật chất đã chính thức đi vào hoạt động ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là Trung tâm dạy lái xe có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương.

---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15

Ngày đăng: 04:57 03/06/2025
Lượt xem: 21

LUẬT

TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Cn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chnh

Luật này quy định về quy tắc, phương tiện, người tham gia giao thông đường bộ, chỉ huy, điều khiển, tuần tra, kiểm soát, gii quyết tai nn giao thông đường bộ, trách nhiệm qun lý nhà nước và trách nhiệm ca cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 2. Gii thích từ ngữ

1. Trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trng thái giao thông trên đường bộ có trật tự, bđảm an toàn, thông suốt; được hình thành và điều chnh bởi các quy tắc, nguyên tắc, quy phm pháp luật trong lnh vực giao thông đường bộ.

2. Phương tiện giao thông đường bộ là các loi xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giớđường bộ (sau đây gi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gi là xe thô s), xe máy chuyên dùng và các loi xe tương tự.

3. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ là phương tiện giao thông đường bộ tham gia giao thông trên đường bộ.

đường

bộ

5. Phầđường xe chlà phần cđường bộ được sử dng cho phương tiện giao thông đường bộ đi li.

6. Làn đường là một phần ca phầđường xe chđược chia theo chiều dc cđường, có đủ chiều rộng cho xe chy an toàn.

4. Đường u tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông

được các phương tiện tham gia giao thông

đường bộ

đến từ hướng khác nhường

đường khi qua nđường giao nhau, được cắm biển báo hiệđường u tiên.

7. Ci to xe (sau đây gi là ci to) là việc thay đổđặđiểm ca xe đã được cấđăng ký xe, biển số xe hoặc xe đã qua sử dng được nhập khẩu dẫđến thay đổi về kiểu loi xe theo quy định ca cơ quan có thẩm quyền.

8. Người tham gia giao thông đường bộ bao gồm: ngườđiều khiển, ngườđược chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; ngườđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; ngườđi bộ trên đường bộ.

9. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: ngườđiều khiển xe cơ giới (sau đây gi là người lái xe), ngườđiều khiển xe thô s, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng.

10. Ngườđiều khiển giao thông đường bộ (sau đây gi là ngườđiều khiển giao thông) bao gồm: Cnh sát giao thông và ngườđược giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.

11. Ùn tắc giao thông đường bộ (sau đây gi là ùn tắc giao thông) là tình trng người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ bị dồứ, di chuyển với tốđộ rất chậm hoặc không thể di chuyểđược.

12. Tai nn giao thông đường bộ là va chm liên quan đến người, phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ, xy ra ngoài ý muốn ca người tham gia giao thông đường bộ, gây thiệt hđến tính mng, sức khe, tài sn ca cá nhân hoặc tài sn ca cơ quan, tổ chức.

13. Thiết bị an toàn cho trẻ em là thiết bị có đủ khả nng bđảm an toàn cho

trẻ em ở tư thế ngồi hoặc nằm trên xe ô tô, được thiết kế để gim nguy cơ chấn

thương cho người dùng trong trường hợp xy ra va chm hoặc xe ô tô gim tốđộ

đột ngột, bằng cách hn chế sự di chuyển ca cơ thể trẻ em.

14. Thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ là thiết

bị kỹ thuật công nghệ có khả nng phát hiện, phân tích, đánh giá các tình huống

giao thông đường bộ, vi phm pháp luật trên đường bộ; do lực lượng chức nng sử

dng để hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, gii quyết tình huống và

xử lý vi phm pháp luật trên đường bộ.

Điều 3. Nguyên tắc bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

2. Bđảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bđảm quốc phòng, an ninh và bo vệ môi trường; phòng ngừa vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bo vệ tính mng, sức khe, tài sn ca cá nhân và tài sn ca cơ quan, tổ chức.

3. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm ca cơ quan, tổ chức, cá nhân.

4. Người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác ca pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

5. Mi hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phđược phát hiện, ngn chặn kp thời và phi bị xử lý nghiêm minh theo quy định ca pháp luật.

6. Hođộng bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phi công khai, minh bch và thuận lợi cho người dân.

7. Công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức nng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 4. Chính sách ca Nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Bđảm ngân sách nhà nước, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị hiệđại, các điều kiện bđảm và nâng cao nng lực thực thi nhiệm vụ ca lực lượng trực tiếp bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Huy động, sử dng các nguồn lựđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Bố trí tương ứng từ các khon thu tiền xử pht vi phm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và tiềđấu giá biển số xe sau khi nộp vào ngân sách nhà nướđể tng cường, hiệđại hóa cơ sở vật chất, phương tiện, thiết b, phc vụ bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông theo quy định ca Chính ph.

2. Hiệđại hóa các trung tâm chỉ huy giao thông; bđảm kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ giữa các cơ quan nhà nước có liên quan.

3. Tđiều kiệđể cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài nghiên cứu, ứng dng và chuyển giao khoa hc, công nghệ trong công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộđầu t, xây dựng, chuyển giao hệ thống, phương tiện, thiết bị giám sát phc vụ công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia phối hợp bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phù hợp với quy định ca pháp luật, cung cấp thông tin, tài liệu phc vụ công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ và xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Bđảm công bằng, bình đẳng, an toàn đối với người tham gia giao thông đường bộ; to thuận lợi cho trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật trong tham gia giao thông đường bộ; xây dựng vn hóa giao thông; giáo dc, phổ biến, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho trẻ em, hc sinh để hình thành, nâng cao ý thức tự bo vệ bn thân và tự giác chấp hành pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có thành tích thì được khen thưởng, bị thiệt hi về tài sn thì đượđền bù; người bị tổn hi về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phc; người bị thương, bị tổn hi về sức khe, tính mng thì bn thân, gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định ca pháp luật.

6. Phát triển phương tiện giao thông đường bộ đồng bộ với phát triển kết cấu hạ tầng đường bộđiều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầđi li ca người dân; nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp phương tiện giao thông đường bộ bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ đối với phương tiện giao thông trên thế giới; u tiên phát triển phương tiện vận ti công cộng, hn chế sử dng phương tiện giao thông cá nhân tham gia giao thông ti các đô thị lớn; u tiên chuyểđổi phương tiện sử dng nhiên liệu hóa thch sang phương tiện sử dng điện, nng lượng xanh, thân thiện môi trường, hạ tầng cung cấp nng lượng sch.

Điều 5. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thường xuyên, rộng rãi, phù hợp với các tầng lớp Nhân dân, người nước ngoài trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam.

2. Cơ quan qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ca Mặt trận có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan và chính quyềđịa phương tuyên truyền, vậđộng Nhân dân thực hiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Bộ, cơ quan ngang Bộy ban nhân dân các cấp, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp với từng đối tượng.

6. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dc có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho đối tượng thuộc thẩm quyền qun lý.

7. Thành viên trong gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, nhắc nhở thành viên khác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, sử dng dây đai an toàn, ghế dành cho trẻ em hoặc có người lớn ngồi cùng trẻ em phía sau khi chở trẻ em dưới 06 tuổi bằng xe gắn máy, xe mô tô.

Điều 6. Giáo dc kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Giáo dc kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em ca cơ sở giáo dc mầm non (sau đây gi là trẻ em mầm non), hc sinh ca cơ sở giáo dc phổ thông, cơ sở giáo dc nghề nghiệp.

2. Lực lượng Cnh sát giao thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan qun lý trường trung hc phổ thông, cơ sở giáo dc nghề nghiệp tổ chức hướng dẫn kỹ nng lái xe gắn máy an toàn cho hc sinh ti cơ sở giáo dđó.

3. Bộ Giáo dc và Đào to, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan xây dựng, tích hợp, lồng ghép kiến thức pháp luật về trật tự,

an toàn giao thông đường bộ vào chương trình ging dy trong cơ sở giáo dc mầm non, cơ sở giáo dc phổ thông, cơ sở giáo dc nghề nghiệp phù hợp với từng cấp hc, ngành hc.

Điều 7. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:

a) Cơ sở dữ liệu về đăng ký, qun lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

b) Cơ sở dữ liệu về đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

c) Cơ sở dữ liệu về đào to, sát hch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

d) Cơ sở dữ liệu về ngườđiều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

đ) Cơ sở dữ liệu về bo hiểm ca chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

e) Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

g) Cơ sở dữ liệu về tai nn giao thông đường bộ;

h) Cơ sở dữ liệu về hành trình ca phương tiện giao thông đường bộ, hình nh người lái xe theo quy định ca Luật này;

i) Cơ sở dữ liệu về qun lý thời gian điều khiển phương tiện ca người lái xe theo quy định ca Luật này;

k) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ là cơ sở dữ liệu dùng chung; được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân c, Cơ sở dữ liệđường bộ và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan.

3. Chính phủ quy định chi tiết khon 1 và khon 2 Điều này; quy định việc thu thập, qun lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 8. Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Thực hiện hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa

xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên; tôn trng các nguyên tắc cơ bn ca pháp luật quốc tế; bđảđộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vn lãnh thổ ca Tổ quốc; bo vệ lợi ích ca Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân.

2. Nội dung hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:

a) Ký kếđiềước quốc tế, tha thuận quốc tế có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

b) Trao đổi thông tin, chuyển giao công nghệ có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Đào to, tập huấn, nâng cao nng lực cho lực lượng bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

d) Tng cường điều kiện vật chấđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

đ) Gii quyết tai nn giao thông đường bộ;

e) Thực hiện nội dung hợp tác quốc tế khác theo quy định ca pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

3. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan giúp Chính phủ đàm phán, ký kếđiềước quốc tế, tha thuận quốc tế hoặđề xuất cấp có thẩm quyền ký kếđiềước quốc tế, tha thuận quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe theo quy định ca pháp luật; điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.

2. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hi thở có nồng độ cồn.

3. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dng.

4. Xúc phm, đe da, cn trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát ca người thi hành công vụ về bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Đua xe, tổ chứđua xe, xúi gic, giúp sức, cổ vũ đua xe trái phép; điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ lng lách, đánh võng, rú ga liên tc.

6. Dùng tay cầm và sử dng điện thoi hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.

7. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện theo quy định ca pháp luậđể điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.

8. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bđảm quy định ca pháp luật về an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, phương tiện khác không đủ điều kiện theo quy định ca pháp luậđể tham gia giao thông đường bộ.

9. Nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bđảm quy định ca pháp luật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường.

10. Ci to xe ô tô loi khác thành xe ô tô chở người, trừ ci to thành xe ô tô chở người phc vụ mđích quốc phòng, an ninh.

11. Ci to trái phép; cố ý can thiệp làm sai lệch chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chy ca xe ô tô; cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng li trái phép số khung, số động cơ ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

12. Cố ý can thiệp, thay đổi phần mềđiều khiển ca xe, động cơ ca xe đã đượđăng ký với cơ quan qun lý, nhằm mđích gian lận kết quả kiểm tra, thử nghiệm, kiểđịnh; thuê, mượn phụ tùng xe cơ giới chỉ để thực hiện việc kiểđịnh.

13. Chở hàng hóa vượt quá khối lượng toàn bộ, ti trng trc, kích thước cho phép ca xe hoặc vượt quá ti trng, kích thước giới hn cho phép cđường bộ khi chđược cơ quan qun lý cấp phép hoặc không bđảm yêu cầu theo quy định ca Luật này; chở hàng hóa trên xe có quy định phi chằng buộc nhng không chằng buộc hoặc chằng buộc không đúng quy định ca pháp luật; chở quá số người theo quy định ca pháp luật.

14. Vận chuyển hàng hóa cấm lu hành, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiệđầđủ các quy định ca pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, động vật hoang dã.

15. Đe da, xúc phm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe da, cưỡng ép hành khách sử dng dch vụ ngoài ý muốn; chuyển ti, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá ti, quá số người theo quy định ca pháp luật.

16. Lắđặt, sử dng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

17. Sn xuất, sử dng, mua, bán trái phép biển số xe; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gắn biển số xe không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gắn biển số xe không đúng vị trí; bẻ cong, che lấp biển số xe; làm thay đổi chữ, số, màu sắc, hình dng, kích thước ca biển số xe.

18. Làm gián đon hođộng hoặc làm sai lệch dữ liệu ca thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe theo quy định ca Luật này.

19. Hy hoi, làm hư hng, làm mất tác dng thiết bị điều khiển, giám sát giao thông đường bộ, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

20. Đặt, để chướng ngi vật, vật cn khác trái phép trên đường bộ; ri vật sắc nhn, đổ chất gây trn trượt trên đường bộ; làm ri vãi đấđá, hàng hóa, vật liệu xây dựng, phế thi trên đường bộđổ, xả thi, làm ri vãi hóa chất, chất thi gây mất an toàn giao thông đường bộ.

21. Cn trở người, phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; ném gch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào người, phương tiệđang tham gia giao thông trên đường bộ.

22. Lợi dng, lm dng nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ để thực hiện hành vi vi phm pháp luật, nhng nhiễu, xâm phm lợi ích ca Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân.

23. Lợi dng chức v, quyền hn, nghề nghiệp ca bn thân hoặc người khác để vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc can thiệp, tác động vào quá trình xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

24. Sử dng quyền ca xe u tiên khi không thực hiện nhiệm vụ theo quy định ca pháp luật; lắđặt, sử dng thiết bị phát tín hiệu tiên không đúng quy định ca pháp luật.

25. Không khai báo, khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thậđể trốn tránh trách nhiệm khi bị phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

26. Bỏ trốn sau khi gây tai nn giao thông đường bộ để trốn tránh trách nhiệm; khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nn giao thông đường bộ; xâm phm tính mng, sức khe, tài sn ca người bị nn, người gây tai nn giao thông đường bộ hoặc người giúp đỡ, cứu chữa, đưa người bị nđi cấp cứu; lợi dng việc xy ra tai nn giao thông đường bộ để hành hung, đe da, xúi gic, gây sức ép, làm mất trật tự, cn trở việc xử lý tai nn giao thông đường bộ.

27. Điều khiển vật thể bay, tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ hođộng trong phm vi khổ giới hđường bộ gây cn trở hoặc nguy cơ mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ được cấp phép bay.

28. Hành vi khác vi phm quy tắc giao thông đường bộ quy định ti Chương II ca Luật này.
 

Chương II
QUY T
ẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 10. Quy tắc chung

1. Người tham gia giao thông đường bộ phđi bên phi theo chiềđi ca mình, đđúng làn đường, phầđường quy định, chấp hành báo hiệđường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.

2. Người lái xe và ngườđược chở trên xe ô tô phi thắt dây đai an toàn ti những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loi xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phi sử dng, hướng dẫn sử dng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Điều 11. Chấp hành báo hiệđường bộ

1. Báo hiệđường bộ bao gồm: hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệđường bộ; vch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặđường; cc tiêu, tường bo vệ, rào chắn, đinh phn quang, tiêu phn quang, cột Km, cc H; thiết bị âm thanh báo hiệđường bộ.

2. Người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành báo hiệđường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:

a) Hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông;
b) Tín hi
ệđèn giao thông;
c) Bi
ển báo hiệđường bộ;
d) V
ch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặđường;
đ) Cc tiêu, tường bo vệ, rào chắn, đinh phn quang, tiêu phn quang, cột Km, cc H; e) Thiết bị âm thanh báo hiệđường bộ.

3. Hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông được quy định như sau:

a) Tay bên phi giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phi dừng li;

b) Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau ngườđiều khiển giao thông phi dừng li; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phi và bên trái ngườđiều khiển giao thông đượđi;

c) Tay bên phi giơ về phía trướđể báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phi ngườđiều khiển giao thông phi dừng li; người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước ngườđiều khiển giao thông được rẽ phi; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái ngườđiểu khiển giao thông đượđi tất cả các hướng; ngườđi bộ qua đường phđi sau lng ngườđiều khiển giao thông.

4. Tín hiệđèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành như sau:

a) Tín hiệđèn màu xanh là đượđi; trường hợp ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tậđang đở lòng đường, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi gim tốđộ hoặc dừng li nhường đường cho ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tật qua đường;

b) Tín hiệđèn màu vàng phi dừng li trước vch dừng; trường hợđang đi trên vch dừng hoặđã đi qua vch dừng mà tín hiệđèn màu vàng thì đượđtiếp; trường hợp tín hiệđèn màu vàng nhấp nháy, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ đượđi nhng phi quan sát, gim tốđộ hoặc dừng li nhường đường cho ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác;

c) Tín hiệđèn màu đỏ là cấđi.

5. Báo hiệu ca biển báo hiệđường bộ được quy định như sau:

a) Biển báo cấđể biểu thị các điều cấm;

b) Biển báo nguy hiểđể cnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xy ra;

c) Biển hiệu lệnh để báo hiệu lệnh phi thi hành;

d) Biển chỉ dẫđể chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;

đ) Biển phụ để thuyết minh bổ sung cho biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.

6. Vch kẻ đường là vch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng li.

7. Cc tiêu, tường bo vệ để hướng dẫn cho người tham gia giao thông đường bộ biết phm vi an toàn ca nềđường và hướng đi cđường.

8. Rào chắđể ngn không cho người, phương tiện qua li.

9. Đinh phn quang, tiêu phn quang để thông tin, cnh báo về phầđường, làn đường.

10. Cột Km, cc H để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ về các thông tin cđường bộ.

11. Thiết bị âm thanh báo hiệđường bộ để hỗ trợ cnh báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông đường bộ.

12. Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệđặt cố định vừa có biển báo hiệu tm thời mà hai biển có ý ngha khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành hiệu lệnh ca biển báo hiệu tm thời.

13. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệđường bộ, trừ hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông.

14. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khon 3 Điều này.

Điều 12. Chấp hành quy định về tốđộ và khong cách giữa các xe

1. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi chấp hành quy định về tốđộ, khong cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phầđường.

2. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi bđảm tốđộ phù hợđiều kiện ca cầu, đường, mậđộ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bđảm an toàn.

3. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát, gim tốđộ hoặc dừng lđể bđảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

a) Ti ni có vch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho ngườđi bộ hoặc ti ni mà ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tậđang qua đường;

b) Có báo hiệu cnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngi vật trên đường;

c) Chuyển hướng xe chy hoặc tầm nhìn bị hn chế;

d) Nđường bộ giao nhau cùng mức vớđường bộđường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt; đường hp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;

đ) Ni cầu, cống hp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầđường bộ;

e) Khu vực có trường hc, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vựđông dân c, chợ, khu vựđang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nn giao thông đường bộ;

g) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chn thả ở ven đường;

h) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp ca xe đi cùng chiều phía trước;

i) Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;

k) Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn ngườđi bộ;

l) Gặp xe u tiên;

m) Điều kiện trời ma, gió, sương, khói, bi, mặđường trn trượt, lầy lội, có nhiềđấđá, vật liệu ri vãi nh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;

n) Khu vựđang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định chi tiết về tốđộ và khong cách an toàn ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

Điều 13. Sử dng làn đường

1. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốđộ thấp hn phđi về bên phi theo chiềđi ca mình.

2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiềđược phân biệt bằng vch kẻ phân làn đường, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những ni cho phép; mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề; khi chuyển làn đường phi có tín hiệu báo trước; phi quan sát bđảm khong cách an toàn với xe phía trước, phía sau và hai bên mớđược chuyển làn.

3. Trên một chiềđường có vch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phđi trên làn đường bên phi trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

4. Trên làn đường dành riêng cho một loi phương tiện hoặc một nhóm loi phương tiện, ngườđiều khiển loi phương tiện khác không đượđi vào làn đường đó.

Điều 14. Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt

1. Vượt xe là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiềđường xe chy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.

Trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước thì áp dng quy tắc sử dng làn đường quy định tĐiều 13 ca Luật này.

2. Khi vượt các xe phi vượt bên trái; trường hợp khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặđang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái thì được vượt về bên phi.

3. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngi vật phía trước, không có xe chy ngược chiều trong đođường định vượt, xe chy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phi và tránh về bên phi.

4. Khi có xe xin vượt, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước phi quan sát phầđường phía trước, nếđủ điều kiện an toàn thì phi gim tốđộ, có tín hiệu rẽ phđể báo hiệu cho ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biếđược vượt và đi sát về bên phi ca phầđường xe chy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cn trở đối với xe xin vượt. Trường hợp có chướng ngi vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước có tín hiệu rẽ trái để báo hiệu cho ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết là chđược vượt.

5. Xe xin vượt phi có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, trừ loi xe thô sơ không có đèn chiếu sáng và còi, khi vượt xe phi có tín hiệu báo hướng chuyển, tín hiệu báo hướng chuyểđược sử dng, bđảm khong cách an toàn với xe phía trước và phía sau trong suốt quá trình vượt xe; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trướđến 05 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.

6. Không được vượt xe trong trường hợp sau đây:

a) Khi không bđảm các điều kiện quy định ti khon 3 Điều này;

b) Trên cầu hp có một làn đường;

c) Đường cong có tầm nhìn bị hn chế;

d) Trên đường hai chiều ti khu vựđỉnh dốc có tầm nhìn bị hn chế;

đ) Nđường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt;

e) Khi điều kiện thời tiết hoặđường không bđảm an toàn cho việc vượt;

g) Khi gặp xe u tiên;

h) Ở phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường;

i) Khi có ngườđi bộ, xe ln ca người khuyết tật qua đường;

k) Trong hầđường bộ.

Điều 15. Chuyển hướng xe

1. Chuyển hướng xe là tình huống giao thông mà xe rẽ trái hoặc rẽ phi hoặc quay đầu xe.

2. Trước khi chuyển hướng, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát, bđảm khong cách an toàn với xe phía sau, gim tốđộ và có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu bằng tay theo hướng rẽ đối với xe thô sơ không có đèn báo hướng r, chuyển dần sang làn gần nhất với hướng r. Tín hiệu báo hướng rẽ hoặc tín hiệu bằng tay phi sử dng liên tc trong quá trình chuyển hướng. Khi bđảm an toàn, không gây trở ngi cho người và phương tiện khác mớđược chuyển hướng.

3. Khi chuyển hướng, người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi nhường đường cho ngườđi bộ, xe thô s, xe đi ngược chiều và chỉ chuyển hướng khi không gây trở ngi hoặc nguy hiểm cho người, phương tiện khác.

4. Không được quay đầu xe ở phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, ti nđường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt, đường hp, đường dốc, đođường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầđường bộ, trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn ca biển báo hiệu tm thời.

Điều 16. Lùi xe

1. Khi lùi xe, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bđảm an toàn.

2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường, nđường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức vớđường sắt, ni tầm nhìn bị che khuất, trong hầđường bộ, trên đường cao tốc.

Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều

1. Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi gim tốđộ và cho xe đi về bên phi theo chiều xe chy ca mình.

2. Các trường hợp nhường đường khi tránh nhau bao gồm:

a) Nđường hp chỉ đủ cho một xe chy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hn phi vào vị trí tránh, nhường đường cho xe đi ngược chiều;

b) Xe xuống dốc phi nhường đường cho xe lên dốc;

c) Xe có chướng ngi vật phía trước phi nhường đường cho xe không có chướng ngi vật phía trước.

Điều 18. Dừng xe, đỗ xe

1. Dừng xe là trng thái đứng yên tm thời ca xe trong một khong thời gian cần thiếđủ để cho người lên xe, xuống xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe hoặc hođộng khác. Khi dừng xe không được tắt máy và không được rời khi vị trí lái, trừ trường hợp rời khi vị trí lái để đóng, mở cửa xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe nhng phi sử dng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác.

2. Đỗ xe là trng thái đứng yên ca xe không giới hn thời gian. Khi đỗ xe, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được rời khi xe khi đã sử dng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác. Xe đỗ trên đođường dốc phđánh lái về phía lề đường, chèn bánh.

3. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi dừng xe, đỗ xe trên đường phi thực hiện các quy định sau đây:

a) Có tín hiệu báo cho ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe;

b) Không làm nh hưởng đến ngườđi bộ và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

4. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe ti các vị trí sau đây:

a) Bên trái đường một chiều;

b) Trên đođường cong hoặc gầđầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;

c) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;

d) Gầm cầu vượt, trừ những ni cho phép dừng xe, đỗ xe;

đ) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;

e) Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiềđường;

g) Trên phầđường dành cho ngườđi bộ qua đường;
h) N
đường giao nhau và trong phm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; i) Điểđón, trả khách;

k) Trước cổng và trong phm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;

l) Ti ni phầđường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới; m) Trong phm vi an toàn cđường sắt;

n) Che khuất biển báo hiệđường bộđèn tín hiệu giao thông;

o) Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm cđường điện thoi, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, va hè trái quy định ca pháp luật.

5. Trên đường bộ, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe ở ni có lề đường rộng hoặc khu đấở bên ngoài phầđường xe chy; trường hợp lề đường hp hoặc không có lề đường thì chỉ được dừng xe, đỗ xe sát mép đường phía bên phi theo chiềđi ca mình.

6. Trên đường phố, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe sát theo lề đường, va hè phía bên phi theo chiềđi ca mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, va hè quá 0,25 mét và không gây cn trở, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

7. Trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phđỗ xe, khi đỗ xe chiếm một phầđường xe chy hoặc ti ni không được phép đỗ, phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặđặt biển cnh báo về phía sau xe để ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết.

Điều 19. Mở cửa xe

1. Chỉ được mở cửa xe khi xe đã dừng, đỗ.

2. Trước khi mở cửa xe, người mở cửa phi quan sát phía trước, phía sau và bên phía mở cửa xe, khi thấy an toàn mớđược mở cửa xe, ra khi xe; không để cửa xe mở nếu không bđảm an toàn.

Điều 20. Sử dng đèn

1. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phi bậđèn chiếu sáng phía trước trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trướđến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bi, trời ma, thời tiết xấu làm hn chế tầm nhìn.

2. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi tắđèn chiếu xa, bậđèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:

a) Khi gặp ngườđi bộ qua đường;

b) Khi đi trên các đođường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hođộng;

c) Khi gặp xe đi ngược chiều, trừ trường hợp di phân cách có khả nng chống chói;

d) Khi chuyển hướng xe ti nđường giao nhau.

3. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện công việc trên đường bộ phi bật sáng đèn cnh báo màu vàng.

Điều 21. Sử dng tín hiệu còi

1. Chỉ được sử dng tín hiệu còi ca phương tiện tham gia giao thông đường bộ trong các trường hợp sau đây:

a) Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ khi xuất hiện tình huống có thể mất an toàn giao thông;

b) Báo hiệu chuẩn bị vượt xe.

2. Không sử dng còi liên tc; không sử dng còi có âm lượng không đúng quy định; không sử dng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trướđến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân c, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ xe u tiên.

Điều 22. Nhường đường ti nđường giao nhau

Khi đến gầđường giao nhau, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi quan sát, gim tốđộ và nhường đường theo quy định sau đây:

1. Ti nđường giao nhau giữđường không u tiên vớđường u tiên hoặc giữđường nhánh vớđường chính thì xe đi từ đường không u tiên hoặđường nhánh phi nhường đường cho xe đi trên đường u tiên hoặđường chính từ bất kỳ hướng nào tới;

2. Ti nđường giao nhau không có báo hiệđi theo vòng xuyến, phi nhường đường cho xe đđến từ bên phi;

3. Ti nđường giao nhau có báo hiệđi theo vòng xuyến, phi nhường đường cho xe đđến từ bên trái.

Điều 23. Qua phà, qua cầu phao

1. Khi đến bến phà, cầu phao, các xe phi xếp hàng theo quy định, không làm cn trở giao thông.

2. Các xe qua phà, qua cầu phao theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau: a) Xe u tiên;
b) Xe ch
ở thư báo;
c) Xe ch
ở thực phẩm tươi sống;

d) Xe chở khách công cộng.

Trong trường hợp các xe cùng thứ tự ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trướđược qua trước.

3. Khi qua phà, phi chấp hành quy định sau đây:

a) Khi xe xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mi người không đượở trên xe, trừ người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng, trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người bệnh;

b) Khi xuống phà, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống trước, xe thô s, ngườđi bộ xuống sau; khi lên bến, ngườđi bộ lên trước, các phương tiện giao thông đường bộ lên sau theo hướng dẫn ca ngườđiều khiển giao thông.

4. Khi qua cầu phao, phi chấp hành quy định sau đây:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phđi theo một hàng theo chiều di chuyển, không gây cn trở người, phương tiệđi ngược chiều;

b) Xe thô s, ngườđi bộ phđi sát về phía bên phi theo chiềđi ca mình, không gây cn trở xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe thô s, ngườđi bộ phi tuân thủ hướng dẫn ca ngườđiều khiển giao thông.

 

Điều 24. Giao thông tđường ngang, cầu chung đường sắt

1. Khi có hiệu lệnh ca nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắđường bộ đang dch chuyển hoặđã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phi dừng li về bên phđường ca mình, trước vch dừng xe.

2. Khi tớđường ngang không có người gác, chắđường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phi dừng li về bên phđường ca mình, trước vch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mớđượđi qua.

3. Khi phương tiện tham gia giao thông đường bộ bị hư hng, bị tai nn hoặc hàng hóa rđổ trên đường ngang, cầu chung đường sắt mà không thể di chuyển ngay khi phm vi an toàn đường sắt, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ và người có mặt phi ngay lập tức báo hiệđể dừng tàu, thực hiện các biện pháp bđảm an toàn.

Điều 25. Giao thông trên đường cao tốc

1. Người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phi tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:

a) Trước khi nhập vào làn đường cđường cao tốc phi có tín hiệu xin vào và phi nhường đường cho xe đang chy trên đường, quan sát xe phía sau bđảm khong cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phi, nếu có làn đường tng tốc thì phi cho xe chy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường cđường cao tốc;

b) Khi chuẩn bị ra khđường cao tốc phi quan sát biển báo hiệu chỉ dẫn, thực hiện chuyển dần sang làn đường sát bên phi, nếu có làn đường gim tốc thì phi cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi ra khđường cao tốc;

c) Không được cho xe chở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;

d) Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định ti Chương này.

2. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở ni quy định; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phi dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chy và phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp; trường hợp xe không thể di chuyểđược vào làn dừng khẩn cấp, phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặđèn cnh báo về phía sau xe khong cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan qun lý đường cao tốc.

3. Xe máy chuyên dùng có tốđộ thiết kế nhỏ hn tốđộ tối thiểu quy định đối vớđường cao tốc, xe chở người bốn bánh có gắđộng c, xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c, xe mô tô, xe gắn máy, các loi xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe thô s, ngườđi bộ không đượđi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phc vụ việc qun lý, bo trì đường cao tốc.

Điều 26. Giao thông trong hầđường bộ

Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi điều khiển phương tiện trong hầđường bộ phi tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phi bậđèn chiếu gần; xe thô sơ phi bậđèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu;

2. Không dừng xe, đỗ xe trong hầđường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phi dừng xe, đỗ xe, người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phđưa xe vào vị trí dừng xe, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyểđược, phi có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặđèn cnh báo về phía sau xe khong cách bđảm an toàn, nhanh chóng báo cho cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan qun lý hầđường bộ;

3. Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định ti Chương này.

Điều 27. Xe u tiên

1. Xe u tiên gồm xe chữa cháy ca Cnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ và xe chữa cháy ca các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy; xe ca lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cnh sát giao thông dẫđường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê đi làm nhiệm v; xe đi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, khắc phc sự cố thiên tai, dch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trng khẩn cấp theo quy định ca pháp luật; đoàn xe tang.

2. Xe u tiên được quyềđi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:

a) Xe chữa cháy ca Cnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ và xe chữa cháy ca các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy;

b) Xe ca lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cnh sát giao thông dẫđường;

c) Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;

d) Xe hộ đê đi làm nhiệm v; xe đi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, khắc phc sự cố thiên tai, dch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trng khẩn cấp theo quy định ca pháp luật;

đĐoàn xe tang.

3. Xe u tiên quy định ti các điểm a, b, c và d khon 2 Điều này phi có tín hiệu tiên theo quy định ca pháp luật. Màu ca tín hiệđèn u tiên được quy định như sau:

a) Xe chữa cháy ca Cnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ và xe chữa cháy ca các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy, xe ca lực lượng quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có đèn nhấp nháy màu đỏ;

b) Xe ca lực lượng công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cnh sát giao thông dẫđường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;

c) Xe hộ đê đi làm nhiệm v; xe đi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, khắc phc sự cố thiên tai, dch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trng khẩn cấp theo quy định ca pháp luật có đèn nhấp nháy màu xanh.

4. Xe u tiên quy định ti các điểm a, b, c và d khon 2 Điều này không bị hn chế tốđộđược phép đi không phụ thuộc vào tín hiệđèn giao thông, đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đđược; riêng đối vớđường cao tốc, chỉ đượđi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp; phi tuân theo hiệu lệnh ca ngườđiều khiển giao thông, biển báo hiệu tm thời.

5. Khi có tín hiệu ca xe u tiên, người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi gim tốđộđi sát lề đường bên phi hoặc dừng lđể nhường đường, trm thu phí phu tiên cho xe u tiên qua trm trong mi tình huống, không được gây cn trở.

6. Chính phủ quy định về qun lý, lắđặt, sử dng thiết bị phát tín hiệu ca xe u tiên và trình tự, thủ tc cấp mới, cấp li và thu hồi giấy phép sử dng thiết bị phát tín hiệu ca xe u tiên.

7. Bộ trưởng Bộ Công an quy định các đoàn trong nước và khách nước ngoài đến Việt Nam có bố trí xe Cnh sát giao thông dẫđường; quy định quy trình dẫđường ca Cnh sát giao thông đối với các đoàn trong nước và khách nước ngoài đến Việt Nam.

Điều 28. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng

1. Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp sau đây:

a) Chở ngườđi làm nhiệm vụ cứu nn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nđi cấp cứu; đưa người ra khi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định ca pháp luật;

b) Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;

c) Chở ngườđi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hch lái xe trên xe sát hch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bo dưỡng đường bộ;

d) Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

2. Xe ô tô chở hàng mà chở người trong các trường hợp quy định ti khon 1 Điều này phi bđảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

Điều 29. Xe kéo xe, xe kéo rơ moóc và xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

1. Một xe ô tô chỉ được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe được kéo không tự chđược, trừ trường hợp quy định ti khon 3 Điều 53 ca Luật này và phi bđảm các quy định sau đây:

a) Xe được kéo phi có ngườđiều khiển và hệ thống lái ca xe đó phi còn hiệu lực;

b) Việc nối xe kéo với xe được kéo phi bđảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm ca xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phi nối bằng thanh nối cứng;

c) Phía trước ca xe kéo và phía sau ca xe được kéo phi có biển báo hiệu, có đèn cnh báo nhấp nháy màu vàng.

2. Xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo chỉ được kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phù hợp với thiết kế ca xe; việc kết nối xe kéo với rơ moóc, xe ô tô đầu kéo với sơ mi rơ moóc phi bđảm chắc chắn, an toàn.

3. Không được chở người trên xe được kéo, trừ ngườđiều khiển; xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc không được kéo thêm rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc xe khác.

Điều 30. Ngườđi bộ; trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người mất nng lực hành vi dân sự tham gia giao thông đường bộ

1. Ngườđi bộ phi tuân thủ các quy định sau đây:

a) Phđi trên va hè, lề đường, đường dành riêng cho ngườđi bộ; trường hợđường không có va hè, lề đường, đường dành riêng cho ngườđi bộ thì ngườđi bộ phđi sát mép đường bên phi theo chiềđi ca mình;

b) Chỉ được qua đường ở những ni có đèn tín hiệu, có vch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho ngườđi bộ và phi tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn, báo hiệđường bộ. Trường hợp không có đèn tín hiệu, vch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho ngườđi bộ thì phi quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bđảm an toàn, khi qua đường phi có tín hiệu bằng tay;

c) Không được vượt qua di phân cách, đu, bám vào phương tiện giao thông đường bộ đang di chuyển; khi mang, vác vật cồng kềnh phi bđảm an toàn và không gây trở ngi cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

2. Trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người mất nng lực hành vi dân sự tham gia giao thông đường bộ được quy định như sau:

a) Trẻ em dưới 07 tuổi khi đi qua đường phi có người lớn dẫn dắt;

b) Người khuyết tật sử dng xe ln có động cơ hoặc không có động cơ phđi trên va hè, lề đường và ni có vch kẻ đường dành cho ngườđi bộ và xe thô s;

c) Người khiếm thị khi đi trên đường bộ phi có người dẫn dắt hoặc có công cụ để báo hiệu cho người khác nhận biết là người khiếm th;

d) Người mất nng lực hành vi dân sự khi đi trên đường bộ phi có người dẫn dắt;

đ) Mi người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 07 tuổi, phụ nữ mang thai, người già yếu, người khuyết tật, người mất nng lực hành vi dân sự khi đi qua đường.

Điều 31. Ngườđiều khiển, ngườđược chở, hàng hóa xếp trên xe thô s

1. Ngườđiều khiển xe đạp, xe đạp máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 07 tuổi thì được chở tốđa hai người.

2. Ngườđiều khiển xe đạp, xe đạp máy không được thực hiện các hành vi quy định ti khon 3 Điều 33 ca Luật này; ngườđược chở trên xe đạp, xe đạp máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi quy định ti khon 4 Điều 33 ca Luật này.

3. Ngườđiều khiển, ngườđược chở trên xe đạp máy phđội mũ bo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

4. Ngườđiều khiển xe thô sơ chỉ được cho xe đi hàng một, ni có phầđường dành cho xe thô sơ thì phđđúng phầđường quy định; khi tham gia giao thông đường bộ trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trướđến 06 giờ ngày hôm sau phi sử dng đèn hoặc có báo hiệở phía trước và phía sau xe.

5. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phi bđảm an toàn, không gây cn trở giao thông và che khuất tầm nhìn ca ngườđiều khiển. Hàng hóa xếp trên xe không vượt quá 1/3 chiều dài thân xe và không vượt quá 01 mét phía trước và phía sau xe; không vượt quá 0,4 mét mỗi bên bánh xe.

Điều 32. Ngườđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ

1. Ngườđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ phi cho vật nuôi đi sát mép đường bên phi; trường hợp cần cho vật nuôi đi ngang qua đường thì phi quan sát và chỉ đượđi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn; không được gây cn trở cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác.

2. Không đượđiều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi vào làn đường dành cho xe cơ giới.

3. Không được thả vật nuôi trên đường bộ.

Điều 33. Người lái xe, ngườđược chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy

1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tốđa hai người:

a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp gi
i người có hành vi vi phm pháp luật;

c) Trẻ em dưới 12 tuổi;

d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.

2. Người lái xe, ngườđược chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phđội mũ bo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:

a) Đi xe dàn hàng ngang;

b) Đi xe vào phầđường dành cho ngườđi bộ và phương tiện khác;

c) Sử dng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

d) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;

đ) Sử dng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở ngườđứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hn quy định;

e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bt mắđiều khiển xe; sử dng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chy;

g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Ngườđược chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi sau đây:

a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) S
ử dng ô;
c) Bám, kéo ho
ặđẩy các phương tiện khác;
d) 
Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế ca nhà sn xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặđường xe chy không vượt quá 02 mét.

Chương III

PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 34. Phân loi phương tiện giao thông đường bộ

1. Xe cơ giới bao gồm:

a) Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, không chy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặđược kết cấđể thực hiện chức nng, công dng đặc biệt, có thể được nối vớđường dây dẫđiện; xe ba bánh có khối lượng bn thân lớn hn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c;

b) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộđược kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu ca khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;

c) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộđược kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phầđáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;

d) Xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, có kết cấđể chở người, vận tốc thiết kế không lớn hn 30 km/h, số người cho phép chở tốđa 15 người (không kể người lái xe);

đ) Xe chở hàng bốn bánh có gắđộng cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, có kết cấđể chở hàng, có phầđộng cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tốđa hai hàng ghế và chở tốđa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hn 60 km/h và khối lượng bn thân không lớn hn 550 kg; trường hợp xe sử dng động cơ điện thì có công suấđộng cơ không lớn hn 15 kW;

e) Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bn thân không lớn hn 400 kg;

g) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chy bằng động cđược thiết kế, sn xuấđể hođộng trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hn 50 km/h; nếđộng cơ dẫđộng là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hn 50 cm3; nếđộng cơ dẫđộng là động cơ điện thì công suất cđộng cơ không lớn hn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;

h) Xe tương tự các loi xe quy định ti khon này.

2. Xe thô sơ bao gồm:

a) Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay;

b) Xe đạp máy, gồm cả xe đạđiện, là xe đạp có trợ lực từ động c, nguồđộng lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốđộ 25 km/h;

c) Xe xích lô;

d) Xe ln dùng cho người khuyết tật;

đ) Xe vật nuôi kéo;

e) Xe tương tự các loi xe quy định ti khon này.

3. Xe máy chuyên dùng bao gồm:

a) Xe máy thi công;

b) Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;

c) Máy kéo;

d) Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;

đ) Xe máy thực hiện chức nng, công dng đặc biệt;

e) Các loi xe đặc chng sử dng vào mđích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

4. Phương tiện giao thông thông minh là xe cơ giới cho phép tự động hóa một phần hoặc toàn bộ hođộng điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ.

5. Xe tương tự các loi xe cơ giới, xe thô sơ được qun lý, sử dng theo quy định đối với loi xe cơ giới, xe thô sơ đó.

6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định chi tiếĐiều này; quy định dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dng nng lượng sch, nng lượng xanh, thân thiện môi trường.

Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phđáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được cấp chứng nhậđăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định ca pháp luật;

b) Bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường theo quy định ca pháp luật.

2. Xe ô tô kinh doanh vận ti phi lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ ca người lái xe) kinh doanh vận ti, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phi lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe.

3. Phương tiện giao thông thông minh bđảm các điều kiện quy định ti khon 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hođộng.

4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hođộng ti Việt Nam thực hiện theo quy định tĐiều 55 ca Luật này.

5. Chính phủ quy định chi tiết khon 2 và khon 3 Điều này; quy định điều kiện hođộng ca xe thô s.

6. y ban nhân dân cấp tnh quy định phm vi hođộng ca xe thô s, xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c, xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ tđịa phương.

Điều 36. Biển số xe

1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tĐiều 37 và Điều 39 ca Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định ca Luật này để phc vụ qun lý nhà nước.

2. Biển số xe được phân loi như sau:

a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe ca cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;

c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hođộng kinh doanh vận ti;

d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe ca các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộđối tượng quy định ti các điểm a, b và c khon này;

đ) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe ca cơ quan đại diện ngoi giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoi giao ca cơ quan đó;

e) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe ca cơ quan đại diện ca tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoi giao ca tổ chứđó;

g) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe ca các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ ca các cơ quan đại diện ngoi giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

h) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe ca tổ chức, vn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tđiểm g khon này;

i) Biển số xe loi khác theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Biển số xe được qun lý theo mã định danh, trừ biển số xe quy định tđiểm b khon 2 Điều này. Việc qun lý biển số xe theo mã định danh được quy định như sau:

a) Biển số xe được cấp và qun lý theo mã định danh ca chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức cha có mã định danh thì qun lý theo mã số thuế, quyếđịnh thành lập hoặc giấy tờ tương đương;

b) Trường hợp xe hết niên hn sử dng, hư hng không sử dng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe được giữ li số biển số xe trong thời hn 05 nđể đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu ca mình; quá thời hn nêu trên, số biển số xe đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;

c) Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, ni thường trú, tm trú thì được giữ li số biển số xe định danh.

4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển số xe; đối với biển số xe thuộc phm vi qun lý ca Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 37. Đấu giá biển số xe

1. Biển số xe đưa ra đấu giá là biển số xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được quy định tđiểm c và điểm d khon 2 Điều 36 ca Luật này, được công khai để tổ chức, cá nhân lựa chđăng ký tham gia đấu giá. Biển số xe không được tổ chức, cá nhân lựa chđể đăng ký tham gia đấu giá được chuyển vào hệ thống đăng ký, qun lý xe để đăng ký theo quy định ca pháp luật.

2. Giá khởđiểm ca một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá không thấp hn 40 triệđồng; giá khởđiểm một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá không thấp hn 05 triệđồng.

3. Tiền đặt trước không thấp hơn giá khởi điểm của loại biển số xe đưa ra đấu giá.

4. Khi hết thời hđăng ký tham gia đấu giá mà chỉ có một ngườđăng ký tham gia đấu giá hoặc có nhiều ngườđăng ký tham gia đấu giá nhng chỉ có mộngười tham gia đấu giá hoặc có nhiều người tham gia đấu giá nhng chỉ có mộngười trả giá ít nhất bằng giá khởđiểm ca một biển số xe đưa ra đấu giá thì ngườđó được xác định là người trúng đấu giá biển số xe.

5. Đăng ký xe và biển số xe trúng đấu giá sau khi chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn biển số xe trúng đấu giá được qun lý, cấp, thu hồtheo quy định tĐiều 39 ca Luật này.

6. Số tiền thu được từ đấu giá biển số xe sau khi trừ các khon chi phí tổ chứđấu giá, chi phí qung cáo, chi phí qun trị hệ thống đấu giá được nộp vào ngân sách trung ương theo quy định ca pháp luật về ngân sách nhà nước.

7. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này; quy định bước giá, hình thức, phương thức, trình tự, thủ tđấu giá biển số xe.

Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá biển số xe

1. Người trúng đấu giá biển số xe có quyền sau đây:

a) Được cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá sau khi nộđủ số tiền trúng đấu giá;

b) Đượđăng ký biển số xe trúng đấu giá gắn với phương tiện thuộc sở hữca mình ti cơ quan Công an ni qun lý biển số xe trúng đấu giá hoặc ni thường trú, tm trú ca cá nhân, trụ sở ca tổ chức trúng đấu giá;

c) Được chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;

d) Trong thời hn 30 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả trúng đấu giá mà chđược cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá, nếu người trúng đấgiá chết thì kết quả trúng đấu giá sẽ bị hy, người thừa kế theo quy định ca pháp luật về thừa kế được nhậđủ số tiền trúng đấu giá mà người trúng đấu giá đã nộp;

đ) Trong thời hn 12 tháng kể từ ngày được cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá, nếu người trúng đấu giá chết nhng cha thực hiện thủ tđăng ký xe để gắn biển số xe trúng đấu giá thì kết quả trúng đấu giá sẽ bị hy, ngườthừa kế theo quy định ca pháp luật về thừa kế được nhậđủ số tiền trúng đấu giá mà người trúng đấu giá đã nộp.

2. Người trúng đấu giá biển số xe có nghĩa vụ sau đây:

a) Nộđủ số tiền trúng đấu giá trong thời hn 30 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả trúng đấu giá; tiền trúng đấu giá không bao gồm lệ phí đăng ký, cấp biểsố xe. Sau thời hn quy định, người trúng đấu giá biển số xe không nộp hoặc nộkhông đủ tiền trúng đấu giá thì biển số xe trúng đấu giá đượđấu giá li hoặchuyển vào hệ thống đăng ký, qun lý xe và người trúng đấu giá không được hoàn trả số tiềđặt trước, số tiềđã nộp, không được tham gia đấu giá biển số xe trong thời hn 12 tháng kể từ ngày có thông báo kết quả trúng đấu giá;

b) Thực hiện thủ tđăng ký xe để gắn biển số xe trúng đấu giá trong thời h12 tháng kể từ ngày được cấp quyếđịnh xác nhận biển số xe trúng đấu giá; trường hợp sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngi khách quan thì thời hn này được kéo dài thêm nhng tốđa không quá 06 tháng. Sau thời hn quy định, người trúng đấu giá biển số xe không thực hiện thủ tđăng ký xe để gắn biển số xe trúng đấu giá thì biển số xe trúng đấu giá đượđấu giá li hoặc chuyển vào hệ thống đăng ký, qulý xe và người trúng đấu giá không được hoàn trả số tiền trúng đấu giá đã nộp;
c) Không được chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế biển số xe trúng đấu giá, trừ trường hợp quy định tđiểm c khon 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.
page34image592297168

39. Cấp, thu hồi chứng nhậđăng ký xe và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

1. Việc cấp mới chứng nhậđăng ký xe và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phi bđảm các điều kiện sau đây:

a) Chứng nhận nguồn gốc xe;
b) Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp;
c) Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

2. Việc cấp chứng nhậđăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong trường hợp thay đổi chủ xe phi bđảm các điều kiện sau đây:

a) Chứng nhận thu hồđăng ký xe, biển số xe; chứng nhận thu hồđăng ký xe đối với trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;
page34image592394016

3. Đổi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong các trường hợp sau đây:

page35image595329808page35image586058704

a) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng;

c) Khi chủ xe thay đổi địa chỉ và có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe;
d) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hết thời hạn sử dụng;

b) Ci to, thay đổi màu sn; thay đổi tên, số định danh ca tổ chức, cá nhânhoặc thay đổi mđích sử dng;
đ) Cơ quan đăng ký xe thay đổi cấu trúc biểu mẫu chứng nhậđăng ký xe,
page35image595239264

biển số xe.

page35image595247872

4. Cấp li chứng nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

page35image595291920

trong trường hợp chứng nhậđăng ký xe, biển số xe bị mất.

page35image595233920

5. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tm thời

page35image595243488

trong các trường hợp sau đây:

a) Đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, phiếu

kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ

nhà máy đến kho, cng hoặc từ kho, cng, nhà máy, đại lý bán xe đến nđăng ký

xe hoặc về các đại lý, kho lu trữ khác;

b) Xe làm thủ tc thu hồđể tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu; xe phc v

các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan

thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phi (tay lái nghch) vào Việt Nam

quá cnh, tm nhập, tái xuất có thời hđể tham dự hội ngh, hội chợ, triển lãm,

thể dc, thể thao, du lch; trừ trường hợp xe không phi cấp biển số xe tm thời

theo điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên

và trường hợp quy định tĐiều 55 ca Luật này;

page35image595459376

c) Xe chy thử nghiệm thuộđối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia

page35image595469920

giao thông đường bộ đáp ứng quy định tđiểm h khon 5 Điều 42 ca Luật này.

page35image595480320

6. Các trường hợp thu hồi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy

page35image595490560

chuyên dùng bao gồm:

page35image595494128

a) Chuyển quyền sở hữu xe; trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để

page35image595504000

thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá thì chỉ thu hồi chứng nhậđăng ký xe;

b) Xe nhập khẩđược miễn thuế hoặc xe tm nhập ca cơ quan, tổ chức, cá

nhân nước ngoài mà tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hy; xe hết thời hn

đăng ký ti các khu kinh tế - thương mđặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế;

c) Xe đã đăng ký nhng phát hiện hồ sơ xe bị làm giả hoặc có kết luận ca c

quan có thẩm quyền về việc thay đổi trái phép số khung, số máy; xe tháo máy để

đăng ký sử dng cho xe khác;

d) Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được;

e) Việc cấp đăng ký, cấp biển số xe không đúng quy định của pháp luật.

page36image595841264

đ) Xe bị thi b, bị mất không tìm được và chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận

page36image595851504

đăng ký xe, biển số xe;

7. Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, thủ tc cấp, thu hồi chứng nhận

đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ,

trừ trường hợp quy định ti khon 8 Điều này.

8. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tc cấp, thu hồi chứng

nhậđăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông

đường bộ do Bộ Quốc phòng qun lý.

Điều 40. Niên hn sử dng ca xe cơ giới

1. Niên hn sử dng ca xe cơ giớđược tính bắđầu từ nm sn xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 ca nm hết niên hn sử dng.

2. Niên hn sử dng ca xe ci tđược quy định như sau:

a) Xe có niên hn sử dng ci to thành xe không có niên hn sử dng thì áp dng quy định về niên hn ca xe trước khi ci to;

b) Xe không có niên hn sử dng ci to thành xe có niên hn sử dng thì áp dng quy định về niên hn ca xe sau khi ci to;

c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng ci to thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ ci to thành xe chở hàng bốn bánh có gắđộng cơ thì được áp dng quy định về niên hn ca xe sau ci to.

3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dng niên hn sử dng bao gồm:

a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

b) Xe cơ giới ca quân đội, công an phc vụ mđích quốc phòng, an ninh. 4. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

Điều 41. Bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp

1. Đối tượng phi bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường bao gồm:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp, trừ xe để nghiên cứu khoa hc, nghiên cứu phc vụ sn xuất, trng bày, giới thiệu ti hội chợ, triển lãm thương mi;

b) Loi phụ tùng xe cơ giới nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp thuộc danh mc sn phẩm hàng hóa phi kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, trừ trường hợđể nghiên cứu khoa hc, nghiên cứu phc vụ sn xuất, trng bày, giới thiệu ti hội chợ, triển lãm thương mi.

2. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường bao gồm:

a) Kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và phụ tùng xe cơ giới, mức tiêu thụ nng lượng ca xe cơ giới;

b) Công nhận và chỉ định cơ sở thử nghiệm, chứng nhận;

c) Kiểm tra, đánh giá, giám sát việc bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, bo hành, bo dưỡng, triệu hồi sn phẩm, hàng hóa ca cơ sở nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp.

3. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp do đăng kiểm viên thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận. Đăng kiểm viên là ngườđược cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng nhận, kiểđịnh xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

5. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp có trách nhiệm tuân thủ các quy định ca pháp luật về kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;

4. Việc thừa nhận chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi

trường ca nước ngoài đối với xe cơ giới, phụ tùng xe cơ giớđược thực hiện theo

quy định cđiềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là

thành viên. chu trách nhiệm về chất lượng sn phẩm, hàng hóa do mình nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp, việc bo hành, bo dưỡng xe cơ giới nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp và triệu hồi sn phẩm, hàng hóa theo quy định ca Chính ph.

6. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dng mức tiêu chuẩn khí thđối với xe cơ giới nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp.

7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường, tiêu thụ nng lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bo hành, bo dưỡng xe cơ giới; quy định về trình tự, thủ tc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp, trừ trường hợp quy định ti khon 8 Điều này; quy định về cấp mới, cấp li, tđình ch, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.

8. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sn xuất, lắp ráp thuộc phm vi qun lý ca Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Điều 42. Bđảm an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phđược kiểđịnh theo quy định ca pháp luật.

2. Việc kiểđịnh đối với xe mô tô, xe gắn máy chỉ thực hiện kiểđịnh khí thi. Việc kiểđịnh khí thi thực hiện theo quy định ca pháp luật về bo vệ môi trường được thực hiện ti các cơ sở kiểđịnh khí thđáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

3. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca cơ sở đăng kiểm phương tiện hoặc chứng nhận về kiểm tra xuất xưởng ca nhà sn xuất thì không phi kiểđịnh trong trường hợp di chuyển từ cửa khẩu, ni sn xuất, lắp ráp tới kho, cng, cửa hàng hoặc ngược li.

4. Việc kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đăng kiểm viên ca cơ sở đăng kiểm thực hiện và được cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểđịnh.

5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định nội dung sau đây:

a) Trình tự, thủ tc cấp mới, cấp li, tđình chỉ hođộng, thu hồi giấy chứng nhậđủ điều kiện hođộng kiểđịnh xe cơ giới ca cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;

b) Trình tự, thủ tc cấp mới, cấp li, tđình chỉ hođộng, thu hồi giấy chứng nhậđủ điều kiện hođộng cho cơ sở kiểđịnh khí thi xe mô tô, xe gắn máy;

c) Trình tự, thủ tc chứng nhận an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe cơ giới ci to, xe máy chuyên dùng ci to;

d) Trình tự, thủ tc kiểđịnh, miễn kiểđịnh lầđầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

đ) Trình tự, thủ tc kiểđịnh khí thi xe mô tô, xe gắn máy;

e) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểđịnh khí thi xe mô tô, xe gắn máy; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

g) Giới hn kích thước, giới hn ti trng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

h) Yêu cầu kỹ thuậđối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộđối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.

6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tc kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới ci to, xe máy chuyên dùng ci to thuộc phm vi qun lý ca Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Điều 43. Trách nhiệm ca cơ sở đăng kiểm, chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và ngườđiều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

1. Cơ sở đăng kiểm là tổ chức cung cấp dch vụ công thực hiện kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được tổ chức, hođộng theo quy định ca Chính ph.

Cơ sở đăng kiểm chu trách nhiệm về kết quả kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; từ chối kiểđịnh phương tiện vi phm khi chủ phương tiện cha thực hiện xong yêu cầu ca cơ quan nhà nước có thẩm quyền về gii quyết vụ việc vi phm hành chính trong lnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Trách nhiệm ca chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và ngườđiều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như sau:

a) Chấp hành các quy định về cấp, thu hồi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe, kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

b) Phi bo dưỡng, sửa chữđể bđảm duy trì tình trng kỹ thuật ca phương tiện; chu trách nhiệm theo quy định ca pháp luậđối với hành vi đưa phương tiện không bđảm an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;

c) Tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhậđăng ký xe tiếp tc chu trách nhiệm ca chủ xe khi cha thực hiện thu hồi chứng nhậđăng ký xe, biển số xe đối với trường hợp phi thu hồi theo quy định ti khon 6 Điều 39 ca Luật này;

d) Tổ chức, cá nhân vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà cha thực hiện xong yêu cầu ca cơ quan nhà nước có thẩm quyền về gii quyết vụ việc vi phm hành chính trong lnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ thì chđược gii quyết việđăng ký, đăng kiểm phương tiện vi phm;

đ) Chấp hành quy định khác ca pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.

Điều 44. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện vận tđường bộ trong đô th

1. Xe buýt, xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ phi hođộng đúng tuyến, đúng lch trình, thời gian được phép hođộng và dừng xe, đỗ xe đúng ni quy định.

2. Xe taxi đón, trả hành khách theo tha thuận giữa hành khách và người lái xe nhng phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi đón, trả hành khách.

3. Xe chở hàng phi hođộng đúng tuyến, phm vi và thời gian quy định đối với từng loi xe.

4. Xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở vật liệu xây dựng, phế thi rời phđược che phủ kín, không để ri vãi trên đường phố và có thời gian hođộng theo quy định cy ban nhân dân cấp tnh.

5. y ban nhân dân cấp tnh quy định về hođộng vận tđường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô th.

Điều 45. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách

1. Việc vận chuyển hành khách bằng xe ô tô phi tuân thủ các quy định sau đây:

a) Đón, trả hành khách đúng ni quy định; hướng dẫn sử dng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe;

b) Vận chuyển hành khách đúng lch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng;

c) Không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặđể hành khách đu, bám bên ngoài xe;

d) Không chở hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lu hành, hàng lậu, động vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặđộng vật, hàng hóa khác có nh hưởng đến sức khe ca hành khách, môi trường;

đ) Không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vi phm quy định khác ca pháp luật;

e) Không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.

2. Người lái xe, nhân viên phc vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quy định ti khon 1 Điều này;

b) Trước khi cho xe khởi hành phi kiểm tra các điều kiện bđảm an toàn ca xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố;

c) Hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người trên xe thực hiện quy định ti khon 2 Điều 10 ca Luật này;

d) Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bđảm an toàn;

đ) Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe;

e) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu ca cơ quan Công an trong công tác bo vệ an ninh quốc gia, bđảm trật tự, an toàn xã hội;

g) Thực hiện các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định ti Chương II ca Luật này.

Điều 46. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non, hc sinh

1. Xe ô tô kinh doanh vận ti chở trẻ em mầm non, hc sinh phđáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Bđảm các điều kiện quy định ti khon 1 và khon 2 Điều 35 ca Luật này; có thiết bị ghi nhận hình nh trẻ em mầm non, hc sinh và thiết bị có chứnng cnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hn sử dng không quá 20 nm; có màu sn theo quy định ca Chính ph;

b) Xe ô tô chở trẻ em mầm non hoặc hc sinh tiểu hc phi có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định ca pháp luật.

2. Xe ô tô kinh doanh vận ti kết hợp với hođộng đưđón trẻ em mầm non, hc sinh phđáp ứng các yêu cầu theo quy định ti khon 3 Điều 10, khon 1 và khon 2 Điều 35 ca Luật này; có thiết bị ghi nhận hình nh trẻ em mầm non, hc sinh và thiết bị có chức nng cnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe đáp ứng yêu cầu theo quy định tđiểm a khon 1 Điều này.

3. Khi đưđón trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc phi bố trí tối thiểu 01 người qun lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và bđảm an toàn cho trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc trong suốt chuyếđi. Trường hợp xe từ 29 chỗ trở lên (không kể chỗ ca người lái xe) mà chở từ 27 trẻ em mầm non và hc sinh tiểu hc trở lên phi bố trí tối thiểu 02 người qun lý trên mỗi xe ô tô. Người qun lý, người lái xe có trách nhiệm kiểm tra trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc khi xuống xe; không đượđể trẻ em mầm non, hc sinh tiểu hc trên xe khi người qun lý và người lái xe đã rời xe.

4. Người lái xe ô tô đưđón trẻ em mầm non, hc sinh phi có tối thiểu 02 nm kinh nghiệm lái xe vận ti hành khách.

5. Cơ sở giáo dc phi xây dựng quy trình bđảm an toàn khi đưđón trẻ em mầm non, hc sinh; hướng dẫn cho lái xe và người qun lý trẻ em mầm non, hc sinh nắm vững và thực hiệđúng quy trình; chu trách nhiệm bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi tổ chứđưđón trẻ em mầm non, hc sinh ca cơ sở giáo dđó.

6. Xe đưđón trẻ em mầm non, hc sinh đượu tiên trong tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí ni dừng xe, đỗ xe ti khu vực trường hc và ti các điểm trên lộ trình đưđón trẻ em mầm non, hc sinh.

Điều 47. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô s

1. Việc sử dng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa phi thực hiện các quy định sau đây:

a) Kiểm tra điều kiện bđảm an toàn ca xe trước khi tham gia giao thông đường bộ;

b) Khi vận chuyển hàng hóa, người lái xe phi mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;

c) Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bđảm an toàn; không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hn ca xe;

d) Hàng hóa vận chuyển trên xe phđược sắp xếp gn gàng và chằng buộc chắc chắn, bđảm không gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ; không cn trở tầm nhìn ca người lái xe; không được che khuấđèn, biển số xe;

đ) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thi không để ri vãi xuống đường hoặc gây ra tiếng ồn, bi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường;

e) Khi vận chuyển hàng hóa xếp vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phi có báo hiệu màu đỏ tđiểđầu và điểm cuối cùng ca hàng hóa, ban đêm hoặc khi trời tối phi có đèn hoặc báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ để nhận biết.

2. y ban nhân dân cấp tnh quy định về sử dng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa tđịa phương.

Điều 48. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe bốn bánh có gắđộng cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa

1. Xe bốn bánh có gắđộng cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa phđáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Được cấp chứng nhậđăng ký xe và gắn biển số xe; bđảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường theo quy định ca pháp luật;

b) Niêm yết tên và số điện thoi ca tổ chức, cá nhân kinh doanh vận ti; niêm yết giá cước vận tđối với vận chuyển hành khách;

c) Bđảđúng thời gian và phm vi hođộng.

2. y ban nhân dân cấp tnh quy định thời gian, phm vi hođộng vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắđộng cơ và hođộng vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắđộng cơ tđịa phương.

Điều 49. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa

1. Khi vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô, người lái xe phi thực hiện các quy định sau đây:

a) Mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;

b) Kiểm tra các điều kiện bđảm an toàn ca xe trước khi tham gia giao thông đường bộ;

c) Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bđảm an toàn; không chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hn ca xe;

d) Hàng hóa vận chuyển trên xe phđược sắp xếp gn gàng, chằng buộc chắc chắn, bđảm an toàn theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti;

đ) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thi phi che đậy kín, không để ri vãi xuống đường, gây ra tiếng ồn hoặc bi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tốđa ca hàng hóa phi thấp hn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm;

e) Khi vận chuyển hàng hóa xếp vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phi có báo hiệu màu đỏ tđiểđầu và điểm cuối cùng ca hàng hóa, ban đêm hoặc khi trời tối phi có đèn hoặc báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ để nhận biết.

2. Lực lượng Cnh sát giao thông chu trách nhiệm tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa quá ti lu hành trên đường bộ.

Điều 50. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyểđộng vật sống, thực phẩm tươi sống

1. Việc vận chuyểđộng vật sống phi bđảm các yêu cầu sau đây:
a) Ng
ười lái xe phi mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;
b) Ph
ương tiện vận chuyển phi có kết cấu phù hợp với lođộng vật chuyên chở;

c) Trong quá trình vận chuyển phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vệ sinh dch tễ, phòng dch và bđảm vệ sinh môi trường.

2. Việc vận chuyển thực phẩm tươi sống phi bđảm các yêu cầu sau đây:
a) Ng
ười lái xe phi mang đủ giấy tờ theo quy định ca pháp luật;

b) Trong quá trình vận chuyển phi chấp hành các quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an toàn thực phẩm, vệ sinh dch tễ, phòng dch và bđảm vệ sinh môi trường.

Điều 51. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

1. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ có khả nng gây nguy hi tới tính mng, sức khe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phi có giấy phép vận chuyển; trong trường hợp cần thiết, đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phi bố trí người áp tđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Xe ô tô vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phi dán biểu trng nhận diện hàng hóa nguy hiểm; lắđèn, tín hiệu cnh báo.

4. Người lái xe hoặc người áp ti vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phđược tập huấn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

5. Cơ quan cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm gửi thông báo ngay đến cơ quan Cnh sát giao thông Bộ Công an và cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyếđường, đođường mà phương tiệđi qua để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật, bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

6. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

Điều 52. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ

1. Xe quá khổ giới hn bao gồm:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài vượt quá kích thước giới hn cho phép ca xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới;

b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài quá khổ giới hn cđường bộ;

c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi chở hàng hóa có kích thước bao ngoài ca xe và hàng hóa vượt quá kích thước giới hn cho phép xếp hàng hóa ca xe hoặc quá khổ giới hn cđường bộ.

2. Xe quá ti trng bao gồm:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng cho phép ca xe hoặc vượt quá ti trng cđường bộ;

b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trc xe, cm trc xe vượt quá ti trng ca trc xe, cm trc xe hoặc vượt quá ti trng cđường bộ.

3. Xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích được cấp giấy phép lu hành xe trên đường bộ trong các trường hợp sau đây:

a) Lu hành xe quá khổ giới hn quy định tđiểm a và điểm b khon 1 Điều này không chở hàng hóa, xe có khối lượng bn thân ca xe quá ti trng cđường bộ không chở hàng hóa, xe bánh xích từ ni sn xuất, ga, cng và các địđiểm nhập khẩu, sửa chữa, bo trì đến ni sử dng phương tiện và ngược li hoặc giữa các địđiểm sử dng phương tiện;

b) Lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng để chở hàng hóa trên đường bộ trong các trường hợp: phc vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phòng, chống, khắc phc hậu quả thiên tai; thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp; chở hàng siêu trường, siêu trng khi các phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, đường thy nộđịa, hàng không, hàng hi không phù hợp hoặc phi kết hợp phương thức vận tđường bộ với phương thức vận ti khác;

c) Lu hành xe quá khổ giới hn cho phép ca xe để chở xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe), xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg từ ni sn xuất, ga, cng và các địđiểm nhập khẩu, sửa chữa, bo trì đến ni sử dng.

4. Việc bo vệ công trình đường bộ khi cho phép xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ được quy định như sau:

a) Trường hợp xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích vượt quá ti trng, khổ giới hn ca công trình đường bộ thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu lu hành xe chu trách nhiệm kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ;

b) Việc kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ do đơn vị đủ điều kiện nng lực hođộng theo quy định ca pháp luật về xây dựng thực hiện;

c) Tổ chức, cá nhân lu hành xe có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí để kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ quy định tđiểm b khon này;

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định ti các điểm a, b và c khon này có trách nhiệm bồi thường khi xy ra thiệt hđối với công trình đường bộ;

đ) Trường hợp cần thiết, phi có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác và thực hiện các biện pháp bđảm an toàn giao thông đường bộ theo quy định ca Chính ph;

e) Xe bánh xích được phép lu hành trên đường bộ thì phi có biện pháp bo vệ mặđường.

5. Cơ quan qun lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ; trường hợp vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng thì việc cấp giấy phép thực hiện theo quy định tĐiều 53 ca Luật này; cơ quan, tổ chứđược giao trực tiếp qun lý công trình đường bộ thuộc trường hợp phi gia cường quy định tđiểm a khon 4 Điều này thực hiện việc chấp thuận phương án kho sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ.

6. Xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích chỉ được lu hành trên đường bộ sau khi được cấp giấy phép lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích và đã thực hiện các biện pháp bo vệ công trình đường bộ quy định ti khon 4 Điều này.

7. Cơ quan cấp giấy phép lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành có trách nhiệm gửi thông báo ngay cho cơ quan Cnh sát giao thông Bộ Công an và cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyếđường, đođường mà phương tiệđi qua để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật, bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

8. Lực lượng Cnh sát giao thông chu trách nhiệm tổ chức tuần tra, kiểm soát, điều khiển giao thông, xử lý vi phm pháp luậđối với xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích lu hành trên đường bộ.

9. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định chi tiếđiểm b khon 3 Điều này; quy định về ti trng, khổ giới hn cđường bộ; quy định lu hành xe quá khổ giới hn, xe quá ti trng, xe bánh xích trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tc cấp giấy phép lu hành cho xe quá ti trng, xe quá khổ giới hn, xe bánh xích.

Điều 53. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng

1. Hàng siêu trường, siêu trng là hàng không thể chia nh, tháo rời, khi vận chuyển trên đường bộ làm cho phương tiện hoặc tổ hợp phương tiện bị vượt quá giới hn cho phép tham gia giao thông đường bộ về kích thước, khối lượng theo quy định ca pháp luật.

2. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng phi phù hợp với loi hàng, kích thước, khối lượng ca hàng và phi có giấy phép lu hành xe do cơ quan qun lý đường bộ có thẩm quyền cấp.

3. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng được phép ghép, nối thành tổ hợp nhiều xe gồm xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc để kéo hoặc vừa kéo vừđẩy các rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng, rơ moóc kiểu mô đun, bao gồm cả trường hợp ghép nối thông qua hàng được chở.

4. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng phi chy với tốđộ quy định trong giấy phép và phi có báo hiệu kích thước ca hàng; trường hợp cần thiết, phi có người, phương tiện hỗ trợ theo quy định tđiểđ khon 4 Điều 52 ca Luật này khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng trên đường bộ.

5. Cơ quan cấp giấy phép lu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng có trách nhiệm gửi thông báo ngay cho cơ quan Cnh sát giao thông Bộ Công an và cơ quan Cnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyếđường, đođường mà phương tiệđi qua để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật, bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

6. Lực lượng Cnh sát giao thông chu trách nhiệm tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng lu hành trên đường bộ.

7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định cụ thể về hàng siêu trường, siêu trng; quy định việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng và việc cấp giấy phép lu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trng trên đường bộ.

Điều 54. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe cứu hộ giao thông đường bộ

1. Xe cứu hộ giao thông đường bộ là xe ô tô chuyên dùng có trang bị dng c, thiết bị dùng để cứu hộ, hỗ trợ di chuyển hoặc chuyên chở các phương tiện giao thông đường bộ bị hư hng, bị sự cố.

2. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phi có dấu hiệu nhận diện, niêm yết thông tin trên xe, gắn thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe theo quy định ti khon 2 Điều 35 ca Luật này.

3. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phi tuân thủ quy định ca pháp luật về khối lượng hàng hóa chuyên chở ca xe cứu hộ và khối lượng ca xe được cứu hộ ghi trên Chứng nhận kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường.

Điều 55. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam; xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch

1. Xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch phđược cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

2. Cơ quan cấp phép cho xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch thông báo ngay cho cơ quan qun lý xuất nhập cnh.

3. Việc lu hành xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi tham gia giao thông ti Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lch được quy định như sau:

a) Chấp hành quy định ca pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Việt Nam. Trường hợđiềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dng theo điềước quốc tế đó;

b) Tham gia giao thông đúng trong phm vi, tuyếđường, thời gian đã được cơ quan có thẩm quyền ca Việt Nam cấp phép;

c) Xe ô tô ca người nước ngoài đăng ký ti nước ngoài có tay lái ở bên phi phđi theo đoàn và có người, phương tiện hỗ trợ, hướng dẫn giao thông;

d) Tổ chức, cá nhân đưa xe có tay lái ở bên phi vào Việt Nam có trách nhiệm bố trí xe hướng dẫn giao thông, bđảm an toàn giao thông khi phương tiện lu hành trên lãnh thổ Việt Nam.

4. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

Chương IV

NGƯỜĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 56. Điều kiện ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phđủ tuổi, sức khe theo quy định ca pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loi xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định ti khon 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phi mang theo các giấy tờ sau đây:

a) Chứng nhậđăng ký xe hoặc bn sao Chứng nhậđăng ký xe có chứng thực kèm bn gốc giấy tờ xác nhận ca tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp ti tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Giấy phép lái xe phù hợp với loi xe đang điều khiển;

c) Chứng nhận kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định ca pháp luật;

d) Chứng nhận bo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ca chủ xe cơ giới.

2. Ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phđủ tuổi, sức khe theo quy định ca pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loi xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng phi mang theo các loi giấy tờ sau đây:

a) Chứng nhậđăng ký xe hoặc bn sao Chứng nhậđăng ký xe có chứng thực kèm bn gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực ca tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp ti tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

c) Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

d) Chứng nhận kiểđịnh an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định ca pháp luật;

đ) Chứng nhận bo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định ca pháp luật.

3. Trường hợp giấy tờ quy định ti khon 1 và khon 2 Điều này đã được tích hợp vào tài khođịnh danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khođịnh danh điện tử.

4. Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phi hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ nng điều khiển phương tiện; đủ điều kiện về độ tuổi, sức khe theo quy định tđiểm a khon 1 và khon 2 Điều 59 ca Luật này.

5. Người tập lái xe ô tô, người dự sát hch lái xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ phi thực hành trên xe tập lái, xe sát hch trên tuyếđường tập lái, tuyếđường sát hch, có giáo viên dy lái hoặc sát hch viên bo trợ tay lái. Giáo viên dy lái, sát hch viên phi mang theo các loi giấy tờ quy định ti khon 1 Điều này.

Điều 57. Giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe bao gồm các hng sau đây:

a) Hng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cmhoặc có công suấđộng cơ điệđến 11 kW;

b) Hng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cmhoặc có công suấđộng cơ điện trên 11 kW và các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1;

c) Hng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1;

d) Hng B cấp cho người lái xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

đ) Hng C1 cấp cho người lái xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loi xe ô tô ti quy định cho giấy phép lái xe hng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng B;

e) Hng C cấp cho người lái xe ô tô ti và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loi xe ô tô ti quy định cho giấy phép lái xe hng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng B và hng C1;

g) Hng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); các loi xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe các hng B, C1, C;

h) Hng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); các loi xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe các hng B, C1, C, D1;

i) Hng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loi xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loi xe quy định cho giấy phép lái xe các hng B, C1, C, D1, D2;

k) Hng BE cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

l) Hng C1E cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

m) Hng CE cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

n) Hng D1E cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

o) Hng D2E cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

p) Hng DE cấp cho người lái các loi xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

2. Người khuyết tậđiều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tậđược cấp giấy phép lái xe hng A1.

Người khuyết tậđiều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hng B.

3. Ngườđiều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắđộng c, xe chở người bốn bánh có gắđộng cơ phi sử dng giấy phép lái xe có hng phù hợp với xe ô tô ti hoặc xe ô tô chở người tương ứng.

4. Ngườđiều khiển xe ô tô có thiết kế, ci to với số chỗ ít hn xe cùng loi, kích thước giới hn tương đương phi sử dng giấy phép lái xe có hng phù hợp với xe ô tô cùng loi, kích thước giới hn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.

5. Thời hn ca giấy phép lái xe được quy định như sau:

a) Giấy phép lái xe các hng A1, A, B1 không thời hn;

b) Giấy phép lái xe hng B và hng C1 có thời hn 10 nm kể từ ngày cấp;

c) Giấy phép lái xe các hng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hn 05 nm kể từ ngày cấp.

6. Giấy phép lái xe có giá trị sử dng trong phm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:

a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền ca Việt Nam cấp;

b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loi xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên ca Công ước ca Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ nm 1968 (sau đây gi là Công ước Viên) cấp;

c) Giấy phép lái xe phù hợp với loi xe được phép điều khiển ca nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kếđiềước quốc tế hoặc tha thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe ca nhau;

d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loi xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

7. Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Gi
ấy phép lái xe hết thời hn sử dng;
b) Gi
ấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định ti khon 5 Điều 62 ca Luật này. 8. Giấy phép lái xe quốc tế được quy định như sau:

a) Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ca quốc gia là thành viên ca Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất; có thời hn không quá 03 nm kể từ ngày cấp và phi phù hợp với thời hn còn hiệu lực ca giấy phép lái xe quốc gia;

b) Người có giấy phép lái xe quốc tế do quốc gia là thành viên ca Công ước Viên cấp khi lái xe tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phi mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hng xe điều khiển, còn thời hn sử dng; phi tuân thủ pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Việt Nam;

c) Người có giấy phép lái xe quốc tế vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Việt Nam mà bị tước quyền sử dng giấy phép lái xe có thời hn thì thời gian bị tước quyền sử dng không quá thời gian người lái xe được phép cư trú ti lãnh thổ Việt Nam;

d) Người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tm trú ti Việt Nam có giấy phép lái xe do Việt Nam hoặc quốc gia là thành viên cđiềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dng, nếu có nhu cầđược cấp giấy phép lái xe quốc tế.

9. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định mẫu giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế, trình tự, thủ tc cấp và việc sử dng giấy phép lái xe, giấy phép lái xe quốc tếđối với mẫu giấy phép lái xe, trình tự, thủ tc cấp và việc sử dng giấy phép lái xe ca lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Điều 58. Điểm ca giấy phép lái xe

1. Điểm ca giấy phép lái xe được dùng để qun lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phm tùy thuộc tính chất, mứđộ ca hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe ca người vi phm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyếđịnh xử pht có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.

2. Giấy phép lái xe cha bị trừ hếđiểm và không bị trừ điểm trong thời hn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phc hồđủ 12 điểm.

3. Trường hợp giấy phép lái xe bị trừ hếđiểm thì người có giấy phép lái xe không đượđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó. Sau thời hn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hếđiểm, người có giấphép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định ti khon 7 Điều 61 ca Luật này do lực lượng Cnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phc hồđủ 12 điểm.

4. Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp li, nâng hng được giữ nguyên số điểm ca giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp li, nâng hng.

5. Người có thẩm quyền xử pht vi phm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.

6. Chính phủ quy định chi tiết khon 1 Điều này; quy định trình tự, thủ tc, thẩm quyền trừ điểm, phc hồđiểm giấy phép lái xe; quy định lộ trình thực hiệĐiều này. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khon 3 Điều này.

Điều 59. Tuổi, sức khe ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Độ tuổi ca người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:

a) Ngườđủ 16 tuổi trở lên đượđiều khiển xe gắn máy;

b) Ngườđủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

c) Ngườđủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng C, BE;
d) Ng
ườđủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng D1, D2, C1E, CE; đ) Ngườđủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hng D, D1E, D2E, DE;

e) Tuổi tốđa ca người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổđối với nam, đủ 55 tuổđối với nữ.

2. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi bđảđiều kiện sức khe phù hợp với từng loi phương tiệđược phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khe, việc khám sức khđối với người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khđịnh kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khe ca người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi ca người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 60. Đào to lái xe

1. Người có nhu cầđược cấp giấy phép lái xe phđượđào to nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào to quy định cho từng hng giấy phép lái xe.

2. Người hc lái xe phđượđào to ti các cơ sở đào to lái xe hoặc các hình thứđào to lái xe khác để cấp mới hoặc nâng hng giấy phép lái xe.

3. Việđào tđể nâng hng giấy phép lái xe thực hiệđối với những đối tượng sau đây:

a) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng B lên hng C1 hoặc lên hng C hoặc lên hng D1 hoặc lên hng D2;

b) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng C1 lên hng C hoặc lên hng D1 hoặc lên hng D2;

c) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng C lên hng D1 hoặc lên hng D2 hoặc lên hng D;

d) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng D1 lên hng D2 hoặc lên hng D;

đ) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng D2 lên hng D;

e) Nâng hng giấy phép lái xe từ hng B lên hng BE, từ hng C1 lên hng C1E, từ hng C lên hng CE, từ hng D1 lên hng D1E, từ hng D2 lên hng D2E, từ hng D lên hng DE.

4. Người có nhu cầđượđào to nâng hng giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe còn hiệu lực, phi có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hng giấy phép lái xe; đối với việc nâng hng giấy phép lái xe lên hng D1, D2, D thì người có nhu cầđượđào to còn phi có trình độ từ trung hc cơ sở trở lên.

5. Giấy phép lái xe các hng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phđượđào to bằng hình thứđào to nâng hng theo các điều kiện quy định ti khon 3 và khon 4 Điều này.

6. Cơ sở đào to lái xe ô tô phđáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án; thực hiệđào to theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hng giấy phép lái xe.

7. Chính phủ quy định chi tiết các hình thứđào to lái xe khác quy định ti khon 2 Điều này; quy định trình tự, thủ tc kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp li và thu hồi giấy phép xe tập lái; quy định tiêu chuẩn ca giáo viên dy lái xe; quy định việc cấp, cấp li và thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dy lái xe; quy định việc cấp, cấp li và thu hồi giấy phép đào to lái xe.

8. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định hình thức, nội dung, chương trình đào to lái xe, thời gian lái xe an toàn cho từng hng giấy phép lái xe quy định ti khon 4 Điều này và quy định tiêu chuẩn ca cơ sở đào to lái xe mô tô; đối với cơ sở đào to, tổ chứđào to lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Điều 61. Sát hch lái xe

1. Ngườđã hoàn thành chương trình đào to lái xe, có độ tuổi, sức khe theo quy định tĐiều 59 ca Luật này đượđăng ký để tham dự kỳ sát hch lái xe.

2. Nội dung sát hch lái xe phi phù hợp với hng giấy phép lái xe và chương trình đào to lái xe.

3. Hođộng sát hch lái xe ô tô phi thực hiện ti các trung tâm sát hch lái xe; hođộng sát hch lái xe mô tô thực hiện ti các trung tâm sát hch lái xe hoặc ti sân tập lái đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật. Hođộng sát hch lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

4. Trung tâm sát hch lái xe là đơn vị cung cấp dch vụ sát hch lái xe; phđáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hch lái xe cơ giớđường bộ; phi sử dng thiết bị ứng dng công nghệ thông tin và phi chia sẻ ngay kết quả và dữ liệu giám sát quá trình sát hch đến cơ quan qun lý đào to, sát hch, cấp giấy phép lái xe, cơ quan qun lý về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để giám sát.

5. Việc sát hch lái xe do sát hch viên thực hiện. Sát hch viên phi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, được cấp thẻ sát hch viên và phi chu trách nhiệm về kết quả sát hch ca mình.

6. Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tc kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp li và thu hồi giấy phép sát hch cho trung tâm sát hch lái xe; điều kiện sân tập lái để sát hch lái xe mô tô.

7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định hình thức, nội dung, quy trình sát hch để cấp giấy phép lái xe; điều kiện, tiêu chuẩn sát hch viên, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hch viên; tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hch lái xe mô tô, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hch lái xe cơ giớđường bộđối với sát hch lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Điều 62. Cấp, đổi, cấp li và thu hồi giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hch lái xe có kết quả đạt yêu cầu.

2. Người có giấy phép lái xe đượđổi, cấp li giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy phép lái xe bị mất;

b) Giấy phép lái xe bị hng không còn sử dng được;

c) Trước thời hn ghi trên giấy phép lái xe;

d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;

đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền ca nước ngoài cấp còn giá trị sử dng;

e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc ngườđược cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

3. Khuyến khích đổi giấy phép lái xe không thời hđược cấp trước ngày 01 tháng 7 nm 2012 sang giấy phép lái xe theo quy định ca Luật này.

4. Cha cấp, đổi, cấp li giấy phép lái xe đối với người vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi ngườđó cha thực hiện xong yêu cầu ca cơ quan nhà nước có thẩm quyền về gii quyết vụ việc vi phm hành chính trong lnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Giấy phép lái xe bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Ngườđược cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khe theo kết luận ca cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hng giấy phép lái xe;

b) Giấy phép lái xe được cấp sai quy định;

c) Giấy phép lái xe đã quá thời hn tm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyếđịnh xử pht vi phm hành chính theo quy định ca pháp luật về xử lý vi phm hành chính nếu người vi phm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.

6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định điều kiện, trình tự, thủ tc về cấp, đổi, cấp li và thu hồi giấy phép lái xe, trừ trường hợp quy định ti khon 7 Điều này.

7. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp li, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định điều kiện, trình tự, thủ tc cấp, đổi, cấp li, thu hồi chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có giấy phép lái xe quy định ti các điểm d, e, g, h, i, k, l, m và n khon 3 Điều 89 ca Luật này.

Điều 63. Đào to, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng

1. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ là giấy chứng nhận cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định ca pháp luậđể điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

2. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đượđăng ký với cơ sở đào to lái xe ô tô hoặc cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng đủ tiêu chuẩđể được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

3. Cơ sở đào to lái xe ô tô, cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng đủ tiêu chuẩđược thực hiện bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phi theo đúng hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng; kiểm tra và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.

4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; việc kiểm tra và thủ tc cấp, cấp li chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; tiêu chuẩn ca cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, trừ trường hợp quy định ti khon 5 Điều này.

5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; tiêu chuẩn ca cơ sở đào to ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 64. Thời gian làm việc ca người lái xe ô tô kinh doanh vận ti và vận ti nội bộ

1. Thời gian lái xe ca người lái xe ô tô không quá 10 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tc không quá 04 giờ và bđảm các quy định có liên quan ca Bộ luật Lao động.

2. Đơn vị kinh doanh vận ti, đơn vị hođộng vận ti nội bộ và người lái xe ô tô kinh doanh vận ti và vận ti nội bộ chu trách nhiệm thực hiện các quy định tĐiều này.

Chương V
TU
ẦN TRA, KIỂM SOÁT VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 65. Hođộng tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Hoạt động tuần tra, kiểm soát bao gồm:
a) Bố trí lực lượng, phương tiện thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát; b) Kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

2. Hình thức tuần tra, kiểm soát bao gồm:

a) Tổ chức lực lượng trực tiếp tuần tra, kiểm soát trên tuyến giao thông đường bộ;

b) Kiểm soát thông qua hệ thống, phương tiện, thiết b, dữ liệu quy định ti các khon 1, 2, 3 và 4 Điều 67 ca Luật này.

3. Lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát bao gồm:

a) Lực lượng Cnh sát giao thông;

b) Lực lượng, đơn vị khác trong Công an nhân dân được huy động tham gia phối hợp với Cnh sát giao thông thực hiện tuần tra, kiểm soát trong trường hợp cần thiết trên cơ sở nhiệm v, quyền hn ca lực lượng được huy động theo quy định ca pháp luật, quyếđịnh ca cấp có thẩm quyền và phù hợp với thực tế nhiệm v.

4. Nhiệm vụ của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát bao gồm:

c) Phát hiện, ngn chặn và xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác.

a) Quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ; tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ; an ninh, trật tự trên tuyến giao thông đường bộ;

b) Thực hiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;

c) Hướng dẫn, tuyên truyền, vậđộng người tham gia giao thông đường bộ chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

d) Giúp đỡ, hỗ trợ người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi cần thiết;

đ) Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ;

e) Điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ theo quy định ca pháp luật;

g) Đấu tranh phòng, chống tội phm hođộng trên tuyến giao thông đường bộ, bđảm an ninh, trật tự theo quy định ca pháp luật; tham gia phòng, chống khng bố, biểu tình gây rối, dch bệnh, thiên tai, ha hon; tham gia cứu nn, cứu hộ;

h) Phát hiện những bất cập về đường bộ, tổ chức giao thông đường bộ, nguyên nhân dẫđến mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thông báo cho cơ quan chức nng hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền kiến nghị với cơ quan chức nng có biện pháp khắc phc;

5. Quyền hn ca Cnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát bao gồm:

i) Phối hợp với cơ quan qun lý đường bộ phát hiện, ngn chặn hành vi vi phm quy định ca pháp luật về bo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ;

k) Nhiệm vụ khác theo quy định ca Luật Công an nhân dân và quy định khác ca pháp luật có liên quan.

a) Dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định tĐiều 66 ca Luật này để kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy tắc giao thông đường bộđiều kiện ca phương tiện tham gia giao thông đường bộđiều kiện ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; các quy định về bđảtrật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định ca Luật này và quy định khác ca pháp luật có liên quan;

b) Xử lý vi phm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác theo quy định ca pháp luật;

c) Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phm dừng, đỗ trên đường bộ gây cn trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫđến tai nn giao thông đường bộ theo quy định tĐiều 68 và Điều 69 ca Luật này;

d) Vận hành, s

đ) Quyền hn khác theo quy định ca Luật Công an nhân dân và quy định khác ca pháp luật có liên quan.

6. Khi thực hiện nhiệm v, lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát phi tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

a) Chấp hành quy định ca pháp luật và mệnh lệnh, kế hoch tuần tra, kiểm soát ca cấp có thẩm quyền;

b) Tôn trng và bo vệ quyền, lợi ích hợp pháp ca cơ quan, tổ chức, cá nhân;

c) Kiên quyếđấu tranh phòng, chống tội phm, vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác;

d) Chịu trách nhiệm về quyết định, hành vi của mình theo quy định của pháp luật.

7. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiếđiểm a và điểm b khon 1, khon 2, điểm b khon 3 Điều này; quy định quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Cnh sát giao thông.

8. Xe cơ giới quân sự, xe máy chuyên dùng quân sự và ngườđiều khiển xe cơ giới quân sự, xe máy chuyên dùng quân sự tham gia giao thông đường bộ phi chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ca Cnh sát giao thông và yêu cầu kiểm tra về điều lệnh nội v, kiểm tra việc chấp hành pháp luật ca lực lượng kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự. Hođộng kiểm tra điều lệnh nội vụ và việc chấp hành pháp luật ca lực lượng kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự trên đường bộ thực hiện theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 66. Cn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát

Cnh sát giao thông được dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát khi có một trong các cn cứ sau đây:

1. Khi phát hiện hành vi vi phm pháp luật hoặc có cn cứ xác định có hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc vi phm pháp luật khác;

2. Thực hiện theo mệnh lệnh, kế hoch tuần tra, kiểm soát ca cấp có thẩm quyềđể phát hiện hành vi vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà buộc phi dừng phương tiệđể kiểm tra, kiểm soát mới phát hiệđược;

ử dng hệ thống, phương tiện, thiết b, dữ liệu theo quy định tcác khon 1, 2, 3 và 4 Điều 67 ca Luật này và vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định tĐiều 70 ca Luật này;

3. Phc vụ bo vệ an ninh quốc gia, bđảm trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống tội phm; phòng, chống thiên tai; phòng cháy, chữa cháy và cứu nn, cứu hộ; phòng, chống dch bệnh;

Điều 67. Biện pháp phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

4. Có tin báo, tố giác, phn ánh, kiến nghđề nghị ca cơ quan, tổ chức, cá nhân về tội phm, hành vi vi phm pháp luật khác.

1. Vận hành, sử dng hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hệ thống camera trên tuyến giao thông, trong đô th; công trình, hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát ti trng xe cơ giới.

2. Sử dng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

3. Khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; tiếp nhận dữ liệu thu thập từ công trình kiểm soát ti trng xe.

4. Khai thác, sử dng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Quan sát, kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu trực tiếp ca người thực thi công v.

6. Tiếp nhận, xử lý tin báo, tố giác, phn ánh, kiến nghđề ngh, dữ liệu thu thậđược từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật ca cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định ca Chính ph.

7. Biện pháp khác theo quy định ca pháp luật.

Điều 68. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách

1. Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, gii quyết tai nn giao thông đường bộ, trong trường hợp cấp bách để bo vệ an ninh quốc gia, bđảm trật tự, an toàn xã hội hoặđể ngn chặn hậu quả thiệt hi cho xã hộđang xy ra hoặc có nguy cơ xy ra, người chỉ huy trực tiếp ca Cnh sát giao thông ti hiện trường được huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự và ngườđang sử dng, điều khiển phương tiện, thiết bị đó.

2. Người chỉ huy trực tiếp ca Cnh sát giao thông ti hiện trường huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự có trách nhiệm hoàn trả ngay sau khi trường hợcấp bách chấm dứt. Trường hợp người, phương tiện, thiết bị dân sự được huy động làm nhiệm vụ bị thiệt hi thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù; đơn vị có người huy động có trách nhiệm gii quyết việđền bù theo quy định ca pháp luật.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được huy động có trách nhiệm chấp hành quyếđịnh, yêu cầu ca Cnh sát giao thông theo quy định ti khon 1 Điều này. Trong trường hợp cấp bách theo quy định ti khon 1 Điều này, người chỉ huy trực tiếp ca Cnh sát giao thông ti hiện trường đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ, giúp đỡ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định ca pháp luật Việt Nam và điềước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

Điều 69. Di chuyển phương tiện vi phm dừng, đỗ trên đường bộ gây cn trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫđến tai nn giao thông đường bộ

1. Khi phát hiện phương tiện giao thông đường bộ vi phm quy định dừng, đỗ trên đường bộ gây cn trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫđến tai nn giao thông đường bộ nhng ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, chủ phương tiện giao thông đường bộ không có mặt ti ni xy ra vi phm hoặc có mặt nhng không chấp hành yêu cầu ca Cnh sát giao thông thì Cnh sát giao thông thực hiện việc di chuyển phương tiện vi phm ra khi vị trí dừng, đỗ trên.

Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thì Cnh sát giao thông được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện việc di chuyển phương tiệđó.

2. Khi ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoặc chủ phương tiện giao thông đường bộ có hành vi cn trở, chống đối việc di chuyển phương tiện vi phm ra khi vị trí dừng, đỗ thì Cnh sát giao thông thực hiện các biện pháp quy định ti khon 1 Điều 73 ca Luật này, nếu ngườđó vẫn tiếp tc cn trở, chống đối thì Cnh sát giao thông được cưỡng chế thi hành.

3. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoặc chủ phương tiện giao thông đường bộ vi phm phi trả chi phí cho việc di chuyển hoặc thuê di chuyển phương tiệđó.

4. Trong quá trình thực hiện việc di chuyển phương tiện theo quy định ti khon 1 Điều này, Cnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân được thuê thực hiện việc di chuyển phương tiện phi có trách nhiệm bđảm an toàn cho phương tiệđược di chuyển.

Điều 70. Trang b, sử dng phương tiện, thiết b, vũ khí, công cụ hỗ trợ khi tuần tra, kiểm soát

1. Lực lượng Cnh sát giao thông được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định ca pháp luật về qun lý, sử dng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; phương tiện giao thông đường bộ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ. Lực lượng khác trong Công an nhân dân tham gia phối hợp với Cnh sát giao thông thực hiện tuần tra, kiểm soát được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, vũ khí, công cụ hỗ trợ phù hợp với nhiệm vụ được giao theo quy định ca pháp luật.

2. Các lực lượng quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị theo quy định ca pháp luật về qun lý, sử dng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; sử dng phương tiện giao thông đường bộ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Công an; sử dng thiết bị lu trữ dữ liệu do tổ chức, cá nhân cung cấđể phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phm pháp luật khác theo quy định ca pháp luật.

Điều 71. Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giới

1. Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định như sau:

a) Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ là hệ thống thu thập tín hiệu, dữ liệu, âm thanh, hình nh về hành trình ca phương tiện tham gia giao thông đường bộ, tình trng giao thông và các dữ liệu liên quan khác được xây dựng, lắđặt trên các tuyến giao thông đường bộ theo quy chuẩn k

3. Vũ khí, công cụ hỗ trợ trang bị được qun lý theo quy định ca pháp luật về qun lý, sử dng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp v, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ được qun lý theo quy định ca Luật này, pháp luật về xử lý vi phm hành chính và các quy định khác ca pháp luật có liên quan. thuật quốc gia để giám sát tình hình an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phát hiện vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác;

b) Việc xây dựng, qun lý, vận hành, sử dng hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ phi tuân thủ đúng quy trình, quy tắc, bđảm hođộng liên tc và kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông;

c) Dữ liệu thu thậđược từ hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ phđược qun lý theo quy định ca pháp luật; bđảm các yêu cầu về bo vệ dữ liệu cá nhân, bo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp ca cá nhân và tổ chức; được sử dng để xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vi phm pháp luật khác và phc vụ công tác qun lý nhà nước.

2. Hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe dùng để ghi, lu trữ, truyền phát thông tin, dữ liệu về hành trình ca phương tiện tham gia giao thông đường bộ và hình nh ca người lái xe, phc vụ công tác bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ và xử lý hành vi vi phm pháp luật, qun lý nhà nước về vận tđường bộ; do lực lượng Cnh sát giao thông qun lý, vận hành, sử dng; được kết nối, chia sẻ với cơ quan qun lý đường bộ và các cơ quan liên quan.

3. Hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giớđược trang bị cho lực lượng Cnh sát giao thông để phc vụ kiểm tra, phát hiện và xử lý hành vi vi phm quy định ca pháp luật về ti trng xe trên đường bộ.

4. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; quy định việc xây dựng, qun lý, vận hành, khai thác và sử dng hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; quy định việc qun lý, vận hành, sử dng hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe; quy định việc trang b, lắđặt, qun lý, vận hành, sử dng hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giới.

Điều 72. Quyền và trách nhiệm ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có quyền sau đây:

a) Đượđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định ca Luật này;

b) Được thông báo về cn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát; nội dung và kết quả kiểm tra, kiểm soát; hành vi vi phm pháp luật và biện pháp xử lý;

c) Gii trình, khiếu ni, khởi kiện quyếđịnh hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp ca mình theo quy định ca pháp luật;

d) Tố cáo hành vi vi phm pháp luật trong hođộng tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định ca pháp luật về tố cáo;

đ) Báo tin, tố giác, phản ánh những trường hợp vi phạm pháp luật.
2. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có trách nhiệm

sau đây:

a) Chấp hành quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

b) Chấp hành hiệu lệnh dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát ca lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát;

c) Hỗ trợ, hợp tác với lực lượng bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình phát hiện, ngn chặn và xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phm pháp luật khác.

Điều 73. Ngn chặn hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát, cn trở, chống người thi hành công v

1. Khi người tham gia giao thông đường bộ không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát, có hành vi cn trở, chống người thi hành công vụ thì người thi hành công vụ thực hiện các biện pháp sau đây:

a) Gii thích cho người vi phm biết rõ về hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát, có hành vi cn trở, chống người thi hành công v; quyền và trách nhiệm ca người vi phm; thuyết phc, yêu cầu chấm dứt ngay hành vi vi phm, chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát;

b) Áp dng các biện pháp ngn chặn theo quy định ca pháp luật trong trường hợp người vi phm cn trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát ca người thi hành công v;

c) Trường hợp người vi phm có hành vi chống người thi hành công vụ thì tùy theo tình huống, tính chất, mứđộ nguy hiểm ca hành vi, người thi hành công vụ được sử dng vũ lực, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí theo quy định ca pháp luậđể ngn chặn hành vi vi phm và phòng vệ chính đáng.

2. Trường hợp ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng phương tiện và bỏ chy thì người thi hành công vụ được thực hiện quyền truy đuổđể ngn chặn và xử lý hành vi vi phm.

Chương VI
CH
Ỉ HUY, ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 74. Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ

1. Chỉ huy giao thông đường bộ là tổng hợp các hođộng thu thập, phân tích, đánh giá các yếu tố có liên quan để đưa ra các gii pháp điều hành hođộng giao thông đường bộ trật tự, an toàn, thông suốt, được thực hiện thông qua người có thẩm quyền chỉ huy giao thông; trung tâm chỉ huy giao thông; thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

2. Điều khiển giao thông đường bộ là hođộng trực tiếp hướng dẫn giao thông đường bộ bđảm trật tự, an toàn, thông suốt, được thực hiện thông qua ngườđiều khiển giao thông; thông báo, thực hiện phương án phân luồng giao thông tm thời; qun lý vận hành, khai thác hệ thống đèn tín hiệu giao thông, các báo hiệđường bộ khác, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thôngđường bộ.

3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiếĐiều này.

Điều 75. Trung tâm chỉ huy giao thông

1. Trung tâm chỉ huy giao thông bao gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thiết bị công nghệ và cơ sở dữ liệu do lực lượng Cnh sát giao thông qun lý, vận hành, khai thác.

2. Trung tâm chỉ huy giao thông có nhiệm vụ thu thập, lu trữ, phân tích, xử lý dữ liệu về tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ phc vụ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ, gii quyết tai nn giao thông đường bộ, tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộđấu tranh phòng, chống tội phm và các vi phm pháp luật khác trên đường bộ; cung cấp thông tin về tình trng giao thông cho người tham gia giao thông đường bộ; phc vụ điều hành hođộng giao thông đường bộ trật tự, an toàn, thông suốt.

3. Trung tâm chỉ huy giao thông bao gồm: trung tâm chỉ huy giao thông quốc gia, trung tâm chỉ huy giao thông tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Trung tâm chỉ huy giao thông được kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành và các hệ thống, cơ sở dữ liệu sau đây:

a) Hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;

b) Hệ thống giám sát bđảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Hệ thống qun lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình nh người lái xe;

d) Hệ thống camera trên tuyến giao thông, trong đô th;

đ) Thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; thiết bị phc vụ công tác điều khiển giao thông, tuần tra, kiểm soát và điều tra gii quyết tai nn giao thông đường bộ ti hiện trường;

e) Trung tâm qun lý hệ thống giao thông thông minh;

g) Công trình kiểm soát ti trng xe cơ giới, hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra ti trng xe cơ giới;

h) Cơ sở dữ liệu khác theo quy định ti khon 1 Điều 7 ca Luật này.

5. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm chỉ huy giao thông; quy định việc xây dựng, qun lý, hođộng ca trung tâm chỉ huy giao thông.

Điều 76. Gii quyết tình huống đột xuất gây mất trật tự, an toàn giao thông trên đường bộ

1. Tình huống đột xuất gây mất trật tự, an toàn giao thông trên đường bộ bao gồm: ùn tắc giao thông; tai nn giao thông đường bộ; hư hng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thiên tai, cháy, nổ gây mất an toàn giao thông đường bộ; tình huống phức tp về an ninh, trật tự trên đường bộ.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện tình huống quy định ti khon 1 Điều này kp thời báo cho cơ quan Công an ni gần nhất hoặc cơ quan qun lý đường bộ; trường hợp phát hiện vụ tai nn giao thông đường bộ phi báo ngay cho cơ quan, tổ chức quy định ti khon 1 Điều 81 ca Luật này; trường hợp tình huống đột xuất có thể gây mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ phi thực hiện biện pháp cnh báo an toàn ngay cho người tham gia giao thông đường bộ biết.

3. Cơ quan Công an, cơ quan qun lý đường bộ khi phát hiện hoặc tiếp nhận thông tin về tình huống quy định ti khon 1 Điều này, theo chức nng, nhiệm vụ ca mình, có trách nhiệm sau đây:

a) Tổ chức ngay lực lượng đến ni xy ra tình huống đột xuấđể bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ ti ni xy ra tình huống;

b) Thực hiện các biện pháp quy định ti khon 2 Điều 74 ca Luật này;

c) Khắc phc kp thời các hư hng về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

d) Trường hợp vượt quá khả nng, thẩm quyền, chức nng, nhiệm vụ phi kp thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyềđể gii quyết;

đ) Thực hiện các biện pháp khác theo quy định ca pháp luật.

Điều 77. Bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp sử dng tm thời lòng đường, va hè vào mđích khác

1. Lòng đường được sử dng cho mđích giao thông; va hè được sử dng cho ngườđi bộ. Trường hợp cần thiết sử dng tm thời lòng đường, va hè phc vụ sự kiện chính tr, hođộng vn hóa, thể thao và mđích khác, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dng tm thời lòng đường, va hè phi có phương án sử dng tm thời lòng đường, va hè và được cơ quan có thẩm quyền cho phép; cơ quan cho phép sử dng tm thời lòng đường, va hè gửi thông báo ngay cho cơ quan Cnh sát giao thông.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dng tm thời lòng đường, va hè chỉ được sử dng đúng mđích do cơ quan có thẩm quyền cho phép; chấp hành các yêu cầu ca Cnh sát giao thông; không làm mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hoàn trả nguyên trng lòng đường, va hè sau khi kết thúc việc sử dng.

3. Cơ quan Cnh sát giao thông có trách nhiệm sau đây:

a) Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

b) Thông báo, thực hiện phương án phân luồng giao thông tm thời;

c) Gii quyết các tình huống gây mất an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trường hợp sử dng tm thời lòng đường, va hè không bđảm yêu cầu về an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ thì tm thờđình chỉ hođộng, kiến nghị cơ quan có thẩm quyềđiều chnh phương án sử dng cho phù hợp.

4. Chính phủ quy định chi tiếĐiều này.

Điều 78. Gii quyết, khắc phc ùn tắc giao thông

1. Khi xy ra tình huống đột xuất ùn tắc giao thông, Cnh sát giao thông phi tiến hành các biện pháp gii quyết theo quy định ti khon 3 Điều 76 ca Luật này.

2. Khi xuất hiện ùn tắc giao thông, phi tiến hành các biện pháp sau đây:

a) Cơ quan Cnh sát giao thông có phương án chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền gii quyết, phòng ngừa ùn tắc giao thông;

b) Cơ quan qun lý đường bộ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định nguyên nhân ca ùn tắc giao thông; có biện pháp gii quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền gii quyết;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Cnh sát giao thông, cơ quan qun lý đường bộ thực hiện các biện pháp phòng ngừa, gii quyết, khắc phc ùn tắc giao thông.

Điều 79. Kiến nghị về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với công trình đường bộ

1. Khi tiếp nhận thông tin về nguy cơ hư hng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định ti khon 1 Điều 76 ca Luật này hoặc trực tiếp phát hiện nguy cơ mất an toàn đối với công trình đường bộ, các bất hợp lý về tổ chức giao thông, cơ quan Cnh sát giao thông có trách nhiệm sau đây:

a) Xử lý, khắc phc trong phm vi qun lý hoặc kiến nghị cơ quan qun lý đường bộ, người qun lý, sử dng đường bộ xử lý, khắc phc kp thời;

b) Trường hợp cần thiết, thực hiện các biện pháp chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ quy định tĐiều 74 ca Luật này hoặc tm thờđình chỉ hođộng giao thông tuyếđường nếu thấy không bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Cơ quan qun lý đường bộ, người qun lý, sử dng đường bộ, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, có trách nhiệm sau đây:

a) Tiếp nhận, kiểm tra và khắc phc các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với giao thông đường bộ, thông báo kết quả khắc phc cho cơ quan Cnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân đã kiến ngh;

b) Chu trách nhiệm nếđể xy ra hậu quả do không xử lý, khắc phc các yếu tố gây mất an toàn giao thông đường bộ theo quy định tđiểm a khon này.

Chương VII
GI
I QUYẾT TAI NN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 80. Trách nhiệm ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nn giao thông đường bộ, người liên quan và người có mặt ti hiện trường vụ tai nn giao thông đường bộ

1. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nn giao thông đường bộ, người liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:

a) Dừng ngay phương tiện, cnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nn và báo tin cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặy ban nhân dân ni gần nhất;

b) Ở li hiện trường vụ tai nn giao thông đường bộ cho đến khi người ca cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phđi cấp cứu, đưa người bị nđi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dđến tính mng, sức khe nhng phđến trình báo ngay cơ quan Công an, y ban nhân dân ni gần nhất;

c) Cung cấp thông tin xác định danh tính về bn thân, người liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ và thông tin liên quan ca vụ tai nn giao thông đường bộ cho cơ quan có thẩm quyền.

2. Người có mặt ti ni xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:

a) Giúp đỡ, cứu chữa kp thời người bị nn;

b) Báo tin ngay cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặy ban nhân dân ni gần nhất;

c) Tham gia bo vệ hiện trường;

d) Tham gia bo vệ tài sn ca người bị nn;

đ) Cung cấp thông tin liên quan về vụ tai nn theo yêu cầu ca cơ quan có thẩm quyền.

3. Ngườđược quy định ti khon 1 và khon 2 Điều này chỉ được sử dng phương tiện liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ để đưa nn nhân đi cấp cứu trong trường hợp không có phương tiện nào khác nhng phi xác định vị trí phương tiện, vị trí nn nhân ti hiện trường, không được làm thay đổi, mất dấu vết liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ. Trường hợp có người chết phi giữ nguyên hiện trường và che đậy thi thể.

4. Ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác khi đi qua ni xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm chở người bị thương đi cấp cứu. Xe u tiên, xe chở ngườđược hưởng quyềđãi, miễn trừ ngoi giao không bắt buộc thực hiện quy định ti khon này.

Điều 81. Phát hiện, tiếp nhận, xử lý tin báo tai nn giao thông đường bộ

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện vụ tai nn giao thông đường bộ phi báo ngay cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặy ban nhân dân ni gần nhất.

2. Cơ quan Công an khi nhậđược tin báo vụ tai nn giao thông đường bộ phi tổ chức ngay lực lượng đến hiện trường thực hiện các biện pháp quy định ti khon 3 Điều 76 ca Luật này và các biện pháp khác để gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ theo quy định ca pháp luật.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cứu ban đầu người bị tai nn do tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm báo ngay cho cơ quan Công an ni gần nhất; thực hiện xét nghiệm nồng độ cồn, chất ma túy hoặc các chất kích thích khác trong máu ca ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộĐối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ điều kiện xét nghiệm, phi lấy mẫu máu bo qun và chuyển mẫu máu theo đúng quy định đến cơ sở xét nghiệm.

4. y ban nhân dân ni gần nhất khi nhậđược tin báo vụ tai nn giao thông đường bộ phi thông tin cho cơ quan Công an có thẩm quyềđể gii quyết.

5. Doanh nghiệp bo hiểđối với người, phương tiện, tài sn liên quan đến tai nn giao thông đường bộ khi nhậđược tin báo về vụ tai nn giao thông đường bộ phi cử người trực tiếp hoặy quyền cho ngườđại diện ca doanh nghiệđến hiện trường phối hợp vớđơn vị gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ.

6. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khon 2 Điều này.

Điều 82. Cứu nn, cứu hộ khi xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ

1. Cơ quan Công an chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức lực lượng và công c, phương tiện nhanh chóng có mặt ti hiện trường để cứu nn, cứu hộ. Cn cứ vào tính chất, mứđộ, hậu quả vụ tai nn giao thông đường bộ, cơ quan Công an có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyềđể huy động lực lượng, phương tiện gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.

2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phi bố trí, phân công người, phương tiện sẵn sàng và nhanh chóng có mặt ti hiện trường để sơ cứu, vận chuyển, cấp cứu nn nhân sau khi tiếp nhận tin báo vụ tai nn giao thông đường bộ; hỗ trợ, cứu chữa nn nhân bị tai nn giao thông đường bộ trong mi trường hợp.

3. Doanh nghiệp bo hiểm có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an bố trí phương tiện cứu hộ phương tiện bị tai nn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.

4. y ban nhân dân cấp xã ni xy ra vụ tai nn giao thông đường bộ có người chết mà không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả nng chôn cất có trách nhiệm tổ chức chôn cất sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyềđiều tra, gii quyết vụ tai nn giao thông đường bộ đồng ý cho chôn cất.

5. Trường hợp tai nn giao thông đường bộ liên quan đến phương tiện giao thông đường bộ chở hàng hóa nguy hiểm, cơ quan Công an chủ trì gii quyết vụ việc phi thông báo ngay cho đơn vị chức nng về gii quyết hóa chấđộc hi, vật liệu cháy, nổ; phong ta hiện trường ni xy ra tai nn giao thông đường bộ; tổ chức phân luồng giao thông, cấm người, phương tiệđi vào khu vực tai nn.

Điều 83. Điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ

1. Nguyên tắđiều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ được quy định như sau:

a) Tất cả các vụ tai nn giao thông đường bộ xy ra phđượđiều tra, gii quyết nhanh chóng, kp thời, chính xác, khách quan, đúng quy định ca pháp luật;

b) Người gây tai nn giao thông đường bộ thì tùy theo tính chất, mứđộ vi phm có thể bị xử lý vi phm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hi thì phi bồi thường theo quy định ca pháp luật;

c) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến vụ tai nn giao thông đường bộ có trách nhiệm phối hợp gii quyết;

d) Không được lợi dng, lm dng công tác điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ để xâm phm lợi ích ca Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân;

đĐối với vụ tai nn giao thông đường bộ liên quan đến người và phương tiện ca cơ quan đại diện ngoi giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ca tổ chức quốc tế ti Việt Nam thì thực hiện theo quy định ca Luật này, pháp luật về quyềđãi, miễn trừ ngoi giao và điềước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam là thành viên.

2. Đối với tai nn giao thông đường bộ có dấu hiệu tội phm, việđiều tra, gii quyết thực hiện theo quy định ca pháp luật về hình sự và pháp luật về tố tng hình sựĐối với tai nn giao thông đường bộ cha xác định có dấu hiệu tội phm, nội dung điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ bao gồm:

a) Kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy, các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dng đối với ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ liên quan đến tai nn giao thông đường bộ;

b) Khám nghiệm hiện trường, phương tiện, tử thi, công trình đường bộ liên quan trực tiếđến vụ tai nn giao thông đường bộ; thu thập thông tin, dữ liệu; xác định hậu quả thiệt hi về người và tài sn do tai nn giao thông đường bộ gây ra;

c) Tm giữ phương tiện, đồ vật, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề ca ngườđiều khiển, phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

d) Ghi lời khai ca những ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, người bị nn, người làm chứng và những người có liên quan khác trong vụ tai nn giao thông đường bộ;

đ) Xem xét dấu vết trên thân thể người bị nn; kiểm tra, xác minh điều kiện ca phương tiện, ngườđiều khiển phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ; kiểm tra hành khách, hàng hóa vận chuyển và các loi giấy tờ khác có liên quan;

e) Truy tìm phương tiện, ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây tai nn;

g) Giám định chuyên môn; dựng li hiện trường; h) Các hođộng khác theo quy định ca pháp luật.

3. Kết luận vụ tai nn giao thông đường bộ phi xác định diễn biến, hậu quả thiệt hi, nguyên nhân, lỗi và điều kiện liên quan trực tiếđến vụ tai nn giao thông đường bộđề xuất xử lý vụ tai nn giao thông đường bộ; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phc khi phát hiện sơ hở, thiếu sót nhằm bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ ca Cnh sát giao thông.

Điều 84. Thống kê tai nn giao thông đường bộ

1. Thông tin về tai nn giao thông đường bộ phđược thống kê chính xác, đầđủ, kp thời; kết quả thống kê, tổng hợp về tai nn giao thông đường bộ phc vụ nghiên cứu, đề ra các gii pháp phòng ngừa tai nn giao thông đường bộ.

2. Cơ quan Cnh sát giao thông chủ trì, phối hợp thống kê tai nn giao thông đường bộ.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp thông tin thống kê người bị tai nn giao thông đường bộ vào khám bệnh, chữa bệnh ti cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho cơ quan Cnh sát giao thông.

4. Cơ quan điều tra khi gii quyết tai nn giao thông đường bộ phi cung cấp thông tin, tài liệu, kết quả điều tra, gii quyết cho cơ quan Cnh sát giao thông có thẩm quyềđể phc vụ thống kê, tổng hợp về tai nn giao thông đường bộ, xây dựng Cơ sở dữ liệu về tai nn giao thông đường bộ.

5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiếĐiều này.

Điều 85. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ

1. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, được hình thành ở trung ương để huy động nguồn lực xã hội hỗ trợ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ.

2. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ được hình thành từ các nguồn tài chính sau đây:

a) Hỗ trợ, viện trợđóng góp tự nguyện ca các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài;

b) Từ các nguồn khác theo quy định ca pháp luật.

3. Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ được chi cho các hođộng sau đây:

a) Hỗ trợ nn nhân, gia đình nn nhân do tai nn giao thông đường bộ gây ra; tổ chức, cá nhân giúp đỡ, cứu chữa, đưa người bị tai nn giao thông đường bộ đi cấp cứu;

b) Hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân tham gia tuyên truyền gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ mà không được Nhà nước bđảm kinh phí.

4. Nguyên tắc hođộng ca Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ:

a) Không vì mđích lợi nhuận;

b) Qun lý, sử dng đúng mđích, đúng pháp luật, kp thời, hiệu qu, bđảm công khai, minh bch;

c) Chỉ được chi hỗ trợ cho các hođộng quy định ti khon 3 Điều này khi ngân sách nhà nước cha chi hoặc chi chđáp ứng yêu cầu.

5. Chính phủ quy định chi tiết khon 2 và khon 3 Điều này; quy định việc thành lập, qun lý, sử dng Quỹ gim thiểu thiệt hi tai nn giao thông đường bộ.

Chương VIII
QU
N LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 86. Nội dung qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoch, đề án, dự án về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Ban hành và tổ chức thực hiện các vn bn quy phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dc pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

4. Qun lý phương tiện giao thông đường bộ.

5. Qun lý ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

6. Tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

7. Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.

8. Điều tra, gii quyết tai nn giao thông đường bộ.

9. Nghiên cứu, ứng dng khoa hc và công nghệ trong công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

10. Xây dựng lực lượng trực tiếp bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộđào to, tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện về công tác bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

11. Thống kê, tổng hợp, xây dựng Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

12. Kiểm tra, thanh tra, gii quyết khiếu ni, tố cáo về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

13. Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 87. Trách nhiệm qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

1. Chính phủ thống nhất qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Bộ Công an là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện thống nhất qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; xây dựng lực lượng Cnh sát giao thông chính quy, tinh nhuệ, hiệđạđáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bđảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Bộ Giao thông vận ti thực hiện qun lý nhà nước về đào to, sát hch, cấp giấy phép lái xe; chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới và nhiệm vụ qun lý khác theo quy định ca Luật này; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em quy định ti khon 3 Điều 10 ca Luật này.

4. Bộ Quốc phòng thực hiện qun lý nhà nước về phương tiện giao thông đường bộ và ngườđiều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc phm vi qun lý.

5. Bộ Y tế thực hiện qun lý nhà nước về điều kiện sức khe ca người lái xe, ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ; quy định về xác định nồng độ cồn và nồng độ cồn nội sinh trong máu.

6. Bộ Khoa hc và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bo hiểm cho ngườđi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy.

7. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an thực hiện qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

8. y ban nhân dân các cấp, trong phm vi nhiệm v, quyền hn ca mình, thực hiện qun lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ tđịa phương.

Chương IX
ĐIỀU KHON THI HÀNH

Điều 88. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 nm 2025, trừ trường hợp quy định ti khon 2 Điều này.

2. Khon 3 Điều 10 ca Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 nm 2026.

3. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã được sửđổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 44/2019/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định ti các khon 1, 2, 5 và 6 Điều 89 ca Luật này.

4. Nghị quyết số 73/2022/QH15 ca Quốc hội về thí điểđấu giá biển số xe ô tô hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định ti khon 7 Điều 89 ca Luật này.

Điều 89. Quy định chuyển tiếp

1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tc sử dng theo thời hn ghi trên giấy phép lái xe.

2. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu cha thực hiệđổi, cấp li theo quy định ca Luật này có hiệu lực sử dng như sau:

a) Giấy phép lái xe hng A1 được tiếp tđiều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cmđến dưới 175 cmhoặc có công suấđộng cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;

b) Giấy phép lái xe hng A2 được tiếp tđiều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cmtrở lên hoặc có công suấđộng cơ điện từ 14 kW trở lên và các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1 quy định tđiểm a khon này;

60 CÔNG BÁO/Số 979 + 980/Ngày 24-8-2024

page80image618073136page80image618073424

c) Giấy phép lái xe hng A3 được tiếp tđiều khiển xe mô tô ba bánh, các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng A1 quy định tđiểm a khon này và các xe tương tự;

d) Giấy phép lái xe hng A4 được tiếp tđiều khiển máy kéo có trng tđến 1.000 kg;

đ) Giấy phép lái xe hng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tđiều khiển xe ô tô số tự động chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti, kể cả ô tô ti chuyên dùng số tự động có trng ti dưới 3.500 kg;

e) Giấy phép lái xe hng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti, máy kéo có trng ti dưới 3.500 kg;

g) Giấy phép lái xe hng B2 cấp cho người hành nghề lái xe được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở ngườđến 08 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe); xe ô tô ti, máy kéo có trng ti dưới 3.500 kg;

h) Giấy phép lái xe hng C được tiếp tđiều khiển xe ô tô ti, máy kéo có trng ti từ 3.500 kg trở lên và các loi xe quy định cho các giấy phép lái xe hng B1, B2 quy định ti các điểđ, e và g khon này;

i) Giấy phép lái xe hng D được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở người từ 09 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) và các loi xe quy định cho các giấy phép lái xe hng B1, B2, C quy định ti các điểđ, e, g và h khon này;

k) Giấy phép lái xe hng E được tiếp tđiều khiển xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không kể chỗ ca người lái xe) và các loi xe quy định cho các giấy phép lái xe hng B1, B2, C, D quy định ti các điểđ, e, g, h và i khon này;

l) Giấy phép lái xe hng FB2, FD được tiếp tđiều khiển các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng B2, D quy định tđiểm g và điểm i khon này khi kéo rơ moóc; giấy phép lái xe hng FC được tiếp tđiều khiển các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng C quy định tđiểm h khon này khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; giấy phép lái xe hng FE được tiếp tđiều khiển các loi xe quy định cho giấy phép lái xe hng E quy định tđiểm k khon này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.

3. Trường hợp người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầđổi, cấp li giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:

a) Giấy phép lái xe hng A1 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng A vớđiều kiện hn chế là chỉ đượđiều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cmhoặc có công suấđộng cơ điệđến dưới 14 kW;

b) Giấy phép lái xe hng A2 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng A;

c) Giấy phép lái xe hng A3 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng B1;

d) Giấy phép lái xe hng A4 đượđổi, cấp li sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng tđến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho ngườđiều khiển xe máy chuyên dùng;

đ) Giấy phép lái xe hng B1 số tự động đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng B vớđiều kiện hn chế là chỉ đượđiều khiển xe ô tô số tự động;

e) Giấy phép lái xe hng B1, B2 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng B hoặc hng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng tđến 3.500 kg;

g) Giấy phép lái xe hng C giữ nguyên và đổi, cấp li cùng hng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

h) Giấy phép lái xe hng D đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

i) Giấy phép lái xe hng E đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

k) Giấy phép lái xe hng FB2 đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng BE hoặc hng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng tđến 3.500 kg;

l) Giấy phép lái xe hng FC đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

m) Giấy phép lái xe hng FD đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg;

n) Giấy phép lái xe hng FE đượđổi, cấp li sang giấy phép lái xe hng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho ngườđiều khiển máy kéo có trng ti trên 3.500 kg.

4. Người hc lái xe đã đượđào to lái xe trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành hoặđang đượđào to lái xe ti ngày Luật này có hiệu lực thi hành chđược sát hch, cấp giấy phép lái xe thì được sát hch, cấp giấy phép lái xe theo hng giấy phép lái xe đổi, cấp li quy định ti khon 3 Điều này.

5. Chứng nhậđăng ký xe, biển số xe máy chuyên dùng cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dng.

6. Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì có giá trị sử dng đến hết thời hn ghi trên giấy chứng nhậđó.

7. Việđấu giá biển số xe ô tô được thực hiện trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành đã được cấp vn bn xác nhận biển số xe ô tô trúng đấu giá thì tiếp tc thực hiện theo Nghị quyết số 73/2022/QH15 ca Quốc hội về thí điểđấu giá biển số xe ô tô; trường hợp chđược cấp xác nhận biển số xe ô tô trúng đấu giá thì tiếp tc thực hiện theo Nghị quyết số 73/2022/QH15 ca Quốc hội về thí điểđấu giá biển số xe ô tô và quy định tđiểm d khon 1 Điều 38 ca Luật này./.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ ngha Việt Nam khóa XV, kỳ hp thứ 7 thông qua ngày 27 tháng 6 nm 2024./.

CHỦ TCH QUỐC HỘ
(Đã ký)

Trần Thanh Mẫn


Download (KB)
Xe máy
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 125cc.
Hạng xe B (số tự động)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe B (số cơ khí)
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng xe C1
---------------ĐĂNG KÝ NGAY--------------- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.